@article{Kiên_Gia_2023, title={20. Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả sống thêm điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV có đột biến gen ALK bằng ceritinib}, volume={160}, url={https://tapchinghiencuuyhoc.vn/index.php/tcncyh/article/view/1186}, DOI={10.52852/tcncyh.v160i12V1.1186}, abstractNote={<p>Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả hồi cứu kết hợp tiến cứu nhằm đ&aacute;nh gi&aacute; một số đặc điểm l&acirc;m s&agrave;ng, cận l&acirc;m s&agrave;ng v&agrave; kết quả sống th&ecirc;m khi điều trị certinib tr&ecirc;n 69 bệnh nh&acirc;n ung thư phổi kh&ocirc;ng tế b&agrave;o nhỏ c&oacute; đột biến gen <em>ALK</em> từ 1/2019 đến th&aacute;ng 06/2022 tại Bệnh viện K v&agrave; Bệnh viện Ung bướu H&agrave; Nội. Kết quả cho thấy, tuổi trung b&igrave;nh 52,6 &plusmn; 11,5; hay gặp ở nữ giới 52,2%; phần lớn người bệnh kh&ocirc;ng h&uacute;t thuốc chiếm 59,4%. Di căn n&atilde;o gặp tỷ lệ cao 36,2%. M&ocirc; bệnh học ung thư biểu m&ocirc; tuyến l&agrave; chủ yếu chiếm 89,9%. X&eacute;t nghiệm NGS x&aacute;c định đột biến gen <em>ALK</em> chiếm 55,1%; RT-PCR chiếm 27,5%, nhuộm HMMD 13,0% v&agrave; FISH 4,3%. 97,1% được thực hiện tr&ecirc;n mẫu m&ocirc;. Thời gian sống th&ecirc;m bệnh kh&ocirc;ng tiến triển trung b&igrave;nh l&agrave;: 19,5 &plusmn; 2,1 th&aacute;ng. Thời gian sống th&ecirc;m to&agrave;n bộ trung b&igrave;nh l&agrave;: 23,5 &plusmn; 2,2 th&aacute;ng. </p>}, number={12V1}, journal={Tạp chí Nghiên cứu Y học}, author={Kiên, Đỗ Hùng and Gia, Nguyễn Hoàng}, year={2023}, month={tháng 1}, pages={145-155} }