@article{Phượng_Thúy_Ngọc_Huy_Bình_Liên_Hương_2022, title={8. Mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tổn thương thận trên sinh thiết thận ở trẻ viêm thận lupus tăng sinh}, volume={155}, url={https://tapchinghiencuuyhoc.vn/index.php/tcncyh/article/view/828}, DOI={10.52852/tcncyh.v155i7.828}, abstractNote={<p>Vi&ecirc;m thận lupus (LN) l&agrave; biến chứng nặng của lupus ban đỏ hệ thống (SLE). Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang tr&ecirc;n 73 trẻ LN mới (78,1% nữ v&agrave; 21,9% nam) c&oacute; kết quả sinh thiết thận tại thời điểm chẩn đo&aacute;n LN tăng sinh (lớp III 46,6%, lớp IV 53,4%), tuổi trung b&igrave;nh 10,86 nhằm đ&aacute;nh gi&aacute; mối li&ecirc;n quan giữa l&acirc;m s&agrave;ng, cận l&acirc;m s&agrave;ng v&agrave; tổn thương thận tr&ecirc;n sinh thiết thận. Triệu chứng hay gặp l&agrave; tổn thương da (82,2%), thiếu m&aacute;u (72,6%), ph&ugrave; (65,8%), đ&aacute;i m&aacute;u (65,8%), đau khớp 43,8% v&agrave; tăng huyết &aacute;p (27,4%). Cao huyết &aacute;p v&agrave; đ&aacute;i m&aacute;u gặp nhiều ở LN lớp IV hơn lớp III (p &lt; 0,05). Protein niệu ngưỡng thận hư gặp ở 69,9% trẻ, với 50,7% hội chứng thận hư. 39,7% trẻ giảm mức lọc cầu thận (MLCT). MLCT &lt; 90 ml/ph&uacute;t/1,73m2 v&agrave; protein niệu ngưỡng thận hư l&agrave;m tăng nguy cơ mắc LN lớp IV với OR lần lượt 3,79 v&agrave; 4,889 (p &lt; 0,01). Đa số trẻ c&oacute; mức độ hoạt động bệnh SLE theo thang điểm SLEDAI mạnh v&agrave; rất mạnh (lần lượt 74% v&agrave; 9,6%), kh&ocirc;ng c&oacute; sự kh&aacute;c biệt giữa LN lớp III v&agrave; IV.</p>}, number={7}, journal={Tạp chí Nghiên cứu Y học}, author={Phượng, Lương Thị and Thúy, Nguyễn Thị Diệu and Ngọc, Nguyễn Thị and Huy, Nguyễn Ngọc and Bình, Dương Thị Thanh and Liên, Nguyễn Thị Thùy and Hương, Nguyễn Thu}, year={2022}, month={tháng 6}, pages={53-60} }