TY - JOUR AU - Tú, Nguyễn Thị Thanh AU - Quỳnh, Đặng Trúc PY - 2022/10/11 Y2 - 2024/03/28 TI - 27. Mô hình bệnh tật và tình hình điều trị bệnh sản phụ khoa tại Khoa phụ sản Bệnh viện Đa khoa Y học cổ truyền Hà Nội năm 2018 - 2019 JF - Tạp chí Nghiên cứu Y học JA - TCNCYH VL - 158 IS - 10 SE - DO - 10.52852/tcncyh.v158i10.1039 UR - https://tapchinghiencuuyhoc.vn/index.php/tcncyh/article/view/1039 SP - 221-229 AB - <p class="p1"><span class="s1"><em>M&ocirc; h&igrave;nh bệnh tật của khoa Phụ sản tại một bệnh viện Y học cổ truyền c&oacute; những n&eacute;t đặc th&ugrave; ri&ecirc;ng. Từ m&ocirc; h&igrave;nh bệnh tật, khoa c&oacute; thể x&acirc;y dựng kế hoạch học tập, đ&agrave;o tạo, đầu tư, hướng ph&aacute;t triền ph&ugrave; hợp g&oacute;p phần n&acirc;ng cao hiệu quả điều trị. Nghi&ecirc;n cứu được thực hiện bằng phương ph&aacute;p m&ocirc; tả cắt ngang, hồi cứu; khảo s&aacute;t m&ocirc; h&igrave;nh bệnh tật v&agrave; t&igrave;nh h&igrave;nh điều trị c&aacute;c bệnh l&yacute; sản phụ khoa tại khoa Phụ sản Bệnh viện Đa khoa Y học cổ truyền H&agrave; Nội năm 2018 - 2019. Khảo s&aacute;t 577 bệnh &aacute;n sản phụ khoa gồm c&aacute;c bệnh chủ yếu l&agrave; dọa sảy thai, dọa đẻ non, sa sinh dục, u xơ tử cung, &aacute;p xe v&uacute;, vi&ecirc;m tuyến v&uacute;, rong kinh, m&atilde;n kinh. Phương ph&aacute;p điều trị chủ yếu l&agrave; nội khoa kết hợp Y học cổ truyền v&agrave; Y học hiện đại chiếm 95,8%); tỷ lệ phẫu thuật l&agrave; 4,2%.</em></span></p> ER -