Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ung thư cổ tử cung với các type hpv nguy cơ cao
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Ung thư cổ tử cung là loại ung thư phổ biến ở phụ nữ. Ung thư cổ tử cung có HPV dương tính 99%, trong đó trên 70% gặp HPV type 16 và 18 .. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu mô tả cắt ngang mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xác định biến thể gen của HPV ở bệnh nhân Ung thư cổ tử cung. Nghiên cứu 104 bệnh nhân đã được chẩn đoán ung thư cổ tử cung, có HPV dương tính (Xét nghiệm Cobas 4800): có 51,9% được chẩn đoán ung thư cổ tử cung UTCTC ở giai đoạn (0); Nhiễm HPV type 16 chiếm cao nhất với 55,8%, trong đó có 41,4% có triệu chứng bất thường là ra khí hư nhiều hoặc ra máu âm đạo bất thường. Ung thư biểu mô vảy chiếm 87,5%; nhiễm HPV 18 thì 89,8% là ung thư biểu mô tuyến. Soi cổ tử cung phát hiện bất thường 80,8%. Ung thư cổ tử cung có triệu chứng nghèo nàn, tỷ lệ phát hiện sớm thấp. Để phát hiện sớm cần làm test HPV.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Ung thư cổ tử cung, lâm sàng, cận lâm sàng, type HPV nguy cơ cao.
Tài liệu tham khảo
2. E. - M. De Villiers, C. Fauquet, T. R. Broker, H. - U. Bernard, and H. Zur Hausen, “Classification of papillomaviruses.,” Virology, vol. 324, no. 1, pp. 17 - 27, 2004.
3. A. F. Rositch, J. Koshiol, M. G. Hudgens, H. Razzaghi, D. M. Backes, J. M. Pimenta, E. L. Franco, C. Poole, and J. S. Smith, “Patterns of persistent genital human papillomavirus infection among women worldwide: A literature review and meta - analysis.,” Int. J. Cancer, pp. 1 - 15, Sep. 2012.
4. J. S. Smith, A. Melendy, R. K. Rana, and J. M. Pimenta, “Age - specific prevalence of infection with human papillomavirus in females: a global review.,” J. Adolesc. Health, vol. 43, no. 4 Suppl, pp. S5 - S25, S25.e1 - e41, 2008.
5. J. Ferlay, I. Soerjomataram, M. Ervik, R. Dikshit, S. Eser, C. Mathers, M. Rebelo, D. M. Parkin, D. Forman, and F. Bray, “GLOBOCAN 2012 v1.0, Cancer Incidence and Mortality Worldwide: IARC CancerBase. No. 11 [Internet].,” Lyon, France: International Agency for Research on Cancer., 2013.
6. E. F. Dunne, E. R. Unger, M. Sternberg, G. McQuillan, D. C. Swan, S. S. Patel, and L. E. Markowitz, “Prevalence of HPV infection among females in the United States.,” JAMA, vol. 297, no. 8, pp. 813 - 9, Feb. 2007.
7. T. Q. Vinh, C. N. Thanh. Study on Human papiloma vius infection in women with precancerous lesions and cervical cancer, Journal of Practical Medicine, Ministry of Health, No. 718 - 719, tr, 229 - 240, 2010.
8. L. T. H. Vu and H. T. T. Le, “Cervical Human Papilloma Virus Infection among the General Female Population in Vietnam : A Situation Analysis,” vol. 12, pp. 561 - 566, 2011.
9. M. Cui, N. Chan, M. Liu, K. Thai, J. Malaczynska, I. Singh, D. Zhang, and F. Ye, “Clinical performance of roche Cobas 4800 HPV test,” J. Clin. Microbiol., vol. 52, no. 6, pp. 2210 - 2211, 2014.
10. E. Y. Ki, H. E. Kim, Y. J. Choi, J. S. Park, C. S. Kang, and A. Lee, “Comparison of the Cobas 4800 HPV test and the Seeplex HPV4A ACE with the hybrid capture 2 test,” Int. J. Med. Sci., vol. 10, no. 2, pp. 119 - 123, 2012.
11. P.V.Thanh, “The prevalence of HPV infection in people with an abnormal cervical smear” Report at the National Congres and the scientific conference of the Sixteenth Vietnam Association of Obstetríc and Gynecology, Ha Long City, pp. 103 - 110, 2009.
12. D. V. Khuong, “Research on histology, histology and some prognostic factors for cervical carcinoma”, Doctoral thesis of medicine, Hanoi, 2017.
13. L.D.Tam, “Study on the prevalence of Humam papiloma virus infection of some related factors and treatment results of cervical lesions in women in Can Tho city”. Doctoral thesis. Hue University, University of Medicine and Pharmacy, 2015.
14. Aanchal Jain, Balasubramaniam Ganesh, Saurabh C Bobdey, Jignasa A Sathwara, and Sushma Saoba, “Sociological and clinical profile of cervical cancer patient visiting a tertiary care hospital in India”, 2017.