Kết quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với sự hỗ trợ của nội soi ổ bụng là một trong những phương pháp điều trị vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung có nhiều ưu việt so với các phương pháp nong vòi tử cung khác. Mục đích của phương pháp này nhằm mang đến cơ hội có thai tự nhiên cho bệnh nhân. Một nghiên cứu can thiệp không nhóm chứng áp dụng phương pháp trên cho 66 bệnh nhân vô sinh có tắc gần 2 vòi tử cung, cho kết quả nong tắc thành công là 44%. Trong đó 33,3% bệnh nhân có thai tự nhiên trong 9 tháng đầu sau nong. Việc dính phần phụ ở các mức độ khác nhau không ảnh hưởng đến tỷ lệ nong tắc thành công vòi tử cung cũng như tỷ lệ có thai sau nong tắc. Cơ hội có thai ở bệnh nhân chỉ nong tắc thành công 1 vòi tử cung với bệnh nhân nong tắc thành công cả 2 vòi tử cung là không có sự khác biệt. Vậy nên, trên bệnh nhân vô sinh dưới 40 tuổi có tắc đoạn gần 2 vòi tử cung nên thử phương pháp nong vòi tử cung trước, nếu không thành công thì mới nên chuyển sang làm thụ tinh trong ống nghiệm.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
nong vòi tử cung, đoạn gần vòi tử cung.
Tài liệu tham khảo
2. Phạm Như Thảo. Một số đặc điểm và biện pháp điều trị vô sinh tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương năm 2003. Tạp Chí Yhọc Thực Hành. 2002;1 (534), 58 - 61.
3. Papaioannou S. The Use of Selective Salpingography and Tubal Catheterization in the Management of Infertility. Vol UK;180 - 190. Anshan Publishers; 2009.
4. Practice Committee of the American Society for Reproductive Medicine. Role of tubal surgery in the era of assisted reproductive technology: a committee opinion. Fertil Steril. 2015;103 (6):e37 - 43.
5. Swati A. Tactile transuterine cannulation for treatment of proximal tubal blocks using in vitro fertilization disposables. IVF Lite. 2016;3 (2):68 - 75. doi:10.4103/2348 - 2907.192297
6. Allahbadia N et al. Fallopian tube recanalization: Lessons learnt and future challenges. Womens Health Lond Engl. 2010;6. 531 - 48.
7. Salem H.A.M. et al. proximal tubal obstruction (PTO): hysteroscopic tubal canulation under laparoscopic control or IVF. Obstet Gynecol Fac Med Tanta Univ Tanta Gharbia Egypt O - 18 Monday Oct 19 2009. 2009;Volume 92, Issue 3, Supplement, Page S6.
8. Bruhat M.A; Mage G. La chirurgie coelioscopique de la stérilité. Diplôme Univ Eur D’endoscopie Opératoire En Gynécologie. Published online 1997 1996:170 — 197.
9. Geyter CD, Calhaz - Jorge C, Kupka MS, et al. ART in Europe, 2014: results generated from European registries by ESHRE: The European IVF - monitoring Consortium (EIM) for the European Society of Human Reproduction and Embryology (ESHRE). Hum Reprod Oxf Engl. 2018;33 (9):1586 - 1601.
10. Hai Yan Hou, Chen YQ, Li T - C, Hu CX, Chen X, Yang ZH. Outcome of laparoscopy - guided hysteroscopic tubal catheterization for infertility due to proximal tubal obstruction. J Minim Invasive Gynecol. 2014;21 (2):272 - 278.
11. Chung JPW, Haines CJ, Kong GWS. Long - term reproductive outcome after hysteroscopic proximal tubal cannulation - - an outcome analysis. Aust N Z J Obstet Gynaecol. 2012;52 (5):470 - 475.
12. Gomel V. Reproductive surgery. In: Gomel V, Brill Al. Editors. Reconstructive and reproductive surgery in gynecology. Lond Inf Healthc. 2010;259 - 281.
13. P.M. De Silva et al. Fallopian tube catheterization in the treatment of proximal tubal obstruction: a systematic review and meta - analysis. Hum Reprod. 2017;32 (4):836 - 852.