Kết quả điều trị u màng não hai phần ba trong cánh xương bướm trên 29 bệnh nhân được phẫu thuật tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức

Nguyễn Đức Anh, Kiều Đình Hùng

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

U màng não cánh xươmg bướm chiếm 15 - 20% tổng số u màng não. Phẫu thuật lấy u luôn là một thách thức với phẫu thuật viên do khối u tăng sinh mạch, xâm lấn xương, và liên quan chặt chẽ với các cấu trúc thần kinh, mạch máu quan trọng. Đánh giá kết quả điều trị u màng não 2/3 trong cánh xương bướm và các yếu tố tiên lượng khả năng lấy u là việc hết sức cần thiết. Chúng tôi iến hành trên 29 bệnh nhân được chẩn đoán u màng não 2/3 trong cánh xương bướm từ 6/2017 - 7/2020. Tất cả bệnh nhân được phẫu thuật và theo dõi sau mổ và được đánh giá kết quả điều trị, theo dõi các tai biến, các yếu tố tiên lượng. Bệnh nhân vào viện do nguyên nhân của tăng áp lực nội sọ, đau đầu chiếm 51,7% và 69%, giảm thị lực chiếm 34,5%. Độ tuổi hay gặp là 50,5 tuổi. Có 79,3 % bệnh nhân là u màng não 1/3 trong cánh xương bướm trong đó có 16/29 ca có phá huỷ xương sọ. U kích thước lớn trên 6 cm chiếm 17,2%. Phù não quanh u chiếm 79,3%. Cả 18 ca được chụp DSA hoặc MS CT hay angio IRM trước mổ. 16/29 ca cần làm giảm thể tích, 13 ca còn lại quyết định lấy toàn bộ. Có 2/29 bệnh nhân (6,9%) tử vong sau mổ. Có 6/29 bệnh nhân (20,7 %) là u màng não thể không điển hình (độ II). Phân loại Karnofsky sau mổ có 86,2% số trường hợp thuộc nhóm tốt. Phân loại Karnofsky sau mổ 3 tháng có 79,3% số trường hợp thuộc nhóm tốt. Chẩn đoán u màng não cánh xương bướm không khó khăn. Bản chất khối u đa phần là lành tính, tuy nhiên, kết quả điều trị u màng não 2/3 trong cánh xương bướm còn hạn chế do khối u lớn, chèn ép, bao quanh mạch máu lớn nuôi não, nên nguy cơ phù não, tổn thương mạch não trong và sau mổ cao. Chỉ định xạ trị sau mổ là một trong những giải pháp cho những trường hợp không lấy được hết u

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Conger AR. Medial Sphenoid Wing Meningioma. In: Gadol AC - , ed. The Neurosurgical Atlas.2017.
2. Simon M, Schramm J. Lateral and middle sphenoid wing meningiomas In: DeMonte F MM, Al - Mefty O ed. Al - Mefty’s Meningiomas. 2 ed. New York: Thieme Medical 2011
3. Martin TJ. Neuroophthalmology In: Youmans neurological surgery. 6 ed.2011.
4. Kirsch M. Surgical management of Midline anterior Skull Base meningiomas In: Schmidek& Sweet Operative Neurosurgical Techniques. Vol 2. 6 ed.2009
5. Krisht A. Clinoidal meningiomas In: DeMonte F MM, Al - Mefty O ed. Al - Mefty’sMeningiomas New York Thieme Medical 2011
6. Honeybul S, Neil - Dwyer G, Lang D. Sphenoid wing meningiomas en plaque:a clinical review ActaNeurochir (Wien) 2001 143:749 - 758.
7. Florian Ringel MD, Cornelia Cedzich, M.D., Johannes Schramm, M.D. Microsurgical Technique and Results of a Series of 63 Spheno - orbital Meningiomas. Operative Neurosurgery. 2007;60:214 - 222.
8. Louis DN. Meningiomas. In: WHO Pathology Classification of Tumours of the Central Nervous system 4ed.: WHO; 2007 164 - 172.
9. Pieper D, Al - Mefty O, Hanada Y. Hyperostosis associated with meningiomas of the cranial base: secondary changes or tumor invasion Neurosurgery 1999 44 742 - 747.
10. Nakamura M, Roser F, Vorkapic P. Medial sphenoid wing meningiomas: clinical outcome and recurrent rate. Neurosurgery 2006 58: 626 - 639.
11. MN P, M B, K Ö. Anterior clinoidalmeningiomas: analysis of 43 consecutive surgically treated cases ActaNeurochir (Wien) 2008 150 625 - 636.
12. Mefty OA - . Clinoidal meningiomas. J Neurosurg. 1990;73 (6):841.
13. Puzzilli F RA, Mastronardi L, Agrillo A, Ferrante L. Anterior clinoidal meningiomas: report of a series of 33 patients operated on through the pterional approach. Neuro - Oncology. 1999;1 (3):188 - 195.
14. Louis DN, Perry A, Reifenberger G, et al. The 2016 World Health Organization Classification of Tumors of the Central Nervous System: a summary. Acta Neurophathologie. 2016;131:803 - 820.