Kết quả điều trị hội chứng rối loạn sinh tủy bằng decitabine tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Hội chứng rối loạn sinh tủy là một nhóm bệnh lý ác tính của tủy xương. Việc chẩn đoán và điều trị bệnh tương đối phức tạp. Những năm gần đây, các thử nghiệm lâm sàng sử dụng các thuốc giảm methyl hóa đã cho kết quả đầy hứa hẹn, mà điển hình trong đó là decitabine. Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá kết quả điều trị bằng phác đồ decitabine đơn trị trên bệnh nhân hội chứng rối loạn sinh tuỷ ở Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương. Đối tượng nghiên cứu là 43 bệnh nhân được chẩn đoán hội chứng rối loạn sinh tủy theo WHO 2016 tại viện Huyết học - Truyền máu Trung ương từ 2018 đến 5/2020. Các bệnh nhân được phân nhóm nguy cơ theo tiêu chuẩn IPSS - R và được điều trị bằng phác đồ decitabin đơn trị. Nghiên cứu đã thu được một số kết quả như sau: tỷ lệ đáp ứng toàn bộ là 60,5%, trong đó 41,9% lui bệnh hoàn toàn và 18,6% lui bệnh một phần. Thời gian sống toàn bộ của bệnh nhân là 25,6 ± 2,9 tháng. Thời gian chuyển cấp trung bình ở 9 bệnh nhân là 21,8 tháng. Các tác dụng không mong muốn ở máu ngoại vi gồm giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm hồng cầu với tỷ lệ lần lượt là: 27,9%, 18,6% và 41,9%. Có 9 tác dụng phụ khác thường gặp với tỷ lệ ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu như sau: chán ăn 46,5%, đau đầu 37,2%, táo bón 32,6%, nôn 27,9%, ho 23,3%, sốt 18,6%, tăng men gan 18,6%, tiêu chảy 16,3% và viêm phổi kẽ 16,3%. Kết quả từ nghiên cứu này cho thấy phác đồ điều trị decitabine đơn trị đã cải thiện rõ tỷ lệ đáp ứng điều trị, kéo dài thời gian sống thêm với một số tác dụng không mong muốn thường gặp.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
RLST, MDS, Decitabine
Tài liệu tham khảo
2. Montalban - Bravo G, Garcia - Manero G. Myelodysplastic syndromes: 2018 update on diagnosis, risk - stratification and management. Am J Hematol. 2018;93 (1):129 - 147. doi:10.1002/ajh.24930
3. Cazzola M, Malcovati L. Myelodysplastic Syndromes — Coping with Ineffective Hematopoiesis. http://dx.doi.org/10.1056/NEJMp048266. doi:10.1056/NEJMp048266
4. Myelodysplastic syndromes current treatment algorithm 2018 | Blood Cancer Journal. Accessed December 31, 2020. https://www.nature.com/articles/s41408 - 018 - 0085 - 4
5. Kantarjian H, Issa J - PJ, Rosenfeld CS, et al. Decitabine improves patient outcomes in myelodysplastic syndromes: results of a phase III randomized study. Cancer. 2006;106 (8):1794 - 1803. doi:10.1002/cncr.21792
6. Hong M, He G. The 2016 Revision to the World Health Organization Classification of Myelodysplastic Syndromes. J Transl Intern Med. 2017;5 (3):139 - 143. doi:10.1515/jtim - 2017 - 0002
7. Greenberg PL, Tuechler H, Schanz J, et al. Revised international prognostic scoring system for myelodysplastic syndromes. Blood. 2012;120 (12):2454 - 2465. doi:10.1182/blood - 2012 - 03 - 420489
8. Comparison between 5 - day decitabine and 7 - day azacitidine for lower - risk myelodysplastic syndromes with poor prognostic features: a retrospective multicentre cohort study | Scientific Reports. Accessed December 31, 2020. https://www.nature.com/articles/s41598 - 019 - 56642 - 1
9. Cheson BD, Greenberg PL, Bennett JM, et al. Clinical application and proposal for modification of the International Working Group (IWG) response criteria in myelodysplasia. Blood. 2006;108 (2):419 - 425. doi:10.1182/blood - 2005 - 10 - 4149
10. Jung KS, Kim Y - J, Kim Y - K, et al. Clinical Outcomes of Decitabine Treatment for Patients With Lower - Risk Myelodysplastic Syndrome on the Basis of the International Prognostic Scoring System. Clin Lymphoma Myeloma Leuk. 2019;19 (10):656 - 664. doi:10.1016/j.clml.2019.06.003
11. Rollison DE, Howlader N, Smith MT, et al. Epidemiology of myelodysplastic syndromes and chronic myeloproliferative disorders in the United States, 2001 - 2004, using data from the NAACCR and SEER programs. Blood. 2008;112 (1):45 - 52. doi:10.1182/blood - 2008 - 01 - 134858
12. What Are Myelodysplastic Syndromes? | American Cancer Society. Accessed August 11, 2020. https://www.cancer.org/cancer/myelodysplastic - syndrome/about/what - is - mds.html
13. Hong M, He G. The 2016 Revision to the World Health Organization Classification of Myelodysplastic Syndromes. J Transl Intern Med. 2017;5 (3):139 - 143. doi:10.1515/jtim - 2017 - 0002
14. Greenberg P, Cox C, LeBeau MM, et al. International scoring system for evaluating prognosis in myelodysplastic syndromes. Blood. 1997;89 (6):2079 - 2088.
15. Greenberg PL, Tuechler H, Schanz J, et al. Revised International Prognostic Scoring System for Myelodysplastic Syndromes. Blood. 2012;120 (12):2454 - 2465. doi:10.1182/blood - 2012 - 03 - 420489
16. Montalban - Bravo G, Garcia - Manero G. Myelodysplastic syndromes: 2018 update on diagnosis, risk - stratification and management. Am J Hematol. 2018;93 (1):129 - 147. doi:10.1002/ajh.24930
17. Steensma DP. Myelodysplastic syndromes current treatment algorithm 2018. Blood Cancer J. 2018;8 (5):47. doi:10.1038/s41408 - 018 - 0085 - 4
18. Greenberg PL, Stone RM, Al - Kali A, et al. Myelodysplastic Syndromes, Version 2.2017, NCCN Clinical Practice Guidelines in Oncology. J Natl Compr Cancer Netw JNCCN. 2017;15 (1):60 - 87. doi:10.6004/jnccn.2017.0007
19. Lee B - H, Kang K - W, Jeon MJ, et al. Comparison between 5 - day decitabine and 7 - day azacitidine for lower - risk myelodysplastic syndromes with poor prognostic features: a retrospective multicentre cohort study. Sci Rep. 2020;10 (1):39. doi:10.1038/s41598 - 019 - 56642 - 1
20. Jabbour E, Short NJ, Montalban - Bravo G, et al. Randomized phase 2 study of low - dose decitabine vs low - dose azacitidine in lower - risk MDS and MDS/MPN. Blood. 2017;130 (13):1514 - 1522. doi:10.1182/blood - 2017 - 06 - 788497
21. Harel S, Cherait A, Berthon C, et al. Outcome of patients with high risk Myelodysplastic Syndrome (MDS) and advanced Chronic Myelomonocytic Leukemia (CMML) treated with decitabine after azacitidine failure. Leuk Res. 2015;39 (5):501 - 504. doi:10.1016/j.leukres.2015.02.004
22. Kantarjian H, Issa J - PJ, Rosenfeld CS, et al. Decitabine improves patient outcomes in myelodysplastic syndromes: Results of a phase III randomized study. Cancer. 2006;106 (8):1794 - 1803. doi:10.1002/cncr.21792