11. Kết quả sơ bộ phẫu thuật nội soi cắt đại tràng kèm toàn bộ mạc treo trong điều trị bệnh lý ung thư đại tràng

Nguyễn Minh Thảo, Đào Thị Minh Hà, Giáp Bạch Kim Tuyến, Phạm Anh Vũ

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Phẫu thuật cắt đại tràng kèm toàn bộ mạc treo đại tràng (CME) làm tăng khả năng nạo vét hạch so với phẫu thuật kinh điển trong ung thư đại tràng. Tuy nhiên, phẫu thuật này chưa được coi là một chiến lược an toàn. Đề tài nhằm mục tiêu nghiên cứu một số đặc điểm bệnh học và kết quả sơ bộ của phẫu thuật cắt đại tràng CME trong ung thư đại tràng. Nghiên cứu mô tả trên 30 bệnh nhân được phẫu thuật cắt đại tràng CME từ tháng 5/2021 đến 7/2022. Tuổi trung bình 63,9 ± 15,0; nam chiếm 53,3%. ASA 1 chiếm đa số với 60,0%. 53,3% trường hợp có nguy cơ dinh dưỡng trung bình và cao. U đại tràng sigma chiếm nhiều nhất với 40,0%. U đại tràng góc lách, đại tràng ngang cùng chiếm tỷ lệ ít nhất với 3,3%. Phẫu thuật cắt đại tràng sigma và phẫu thuật cắt sigma + trực tràng cao chiếm đa số với 40,0%. Thời gian nằm viện trung bình 7,0 ± 1,5 ngày. Độ dài bệnh phẩm trung bình 30,9 ± 8,0cm. Độ rộng trung bình mạc treo 9,2 ± 1,7cm. Số lượng hạch trung bình 59,1 ± 19,7. Kích thước u trung bình 4,4 ± 1,9cm. Mặt phẳng phẫu tích đạt được 83,3% mặt phẳng mạc treo đại tràng hoàn toàn. Giai đoạn I sau mổ chiếm 40,0%, tiếp đến là giai đoạn IIIb, IIa với tỷ lệ lần lượt là 36,7% và 13,3%. Chỉ có 3 bệnh nhân có biến chứng nhiễm trùng vết mổ chiếm 10,0% và 1 bệnh nhân tràn khí dưới da + bí tiểu chiếm tỉ lệ 3,3%. Kết quả phẫu thuật sơ bộ phẫu thuật nội soi cắt đại tràng CME khả quan, an toàn, với số lượng hạch nạo vét được tối đa đáng tin cậy.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Sung H, Ferlay J, Siegel RL, et al. Global Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN Estimates of Incidence and Mortality Worldwide for 36 Cancers in 185 Countries. CA Cancer J Clin. 2021; 71(3): 209-249. doi: 10.3322/caac.21660.
2. Siegel RL, Miller KD, Goding Sauer A, et al. Colorectal cancer statistics, 2020. CA Cancer J Clin. 2020; 70(3): 145-164. doi: 10.3322/caac.21601.
3. Tran Le N, Viet Dao H. Colorectal Cancer in Vietnam. IntechOpen. 2020; 418:1-21. doi: 10.5772/intechopen.93730.
4. Hohenberger W, Weber K, Matzel K, Papadopoulos T, Merkel S. Standardized surgery for colonic cancer: Complete mesocolic excision and central ligation - Technical notes and outcome. Colorectal Disease. 2009; 11(4): 354-364. doi: 10.1111/j.1463-1318.2008.01735.x.
5. Bertelsen CA, Neuenschwander AU, Jansen JE, et al. 5-Year Outcome After Complete Mesocolic Excision for Right-Sided Colon Cancer: a Population-Based Cohort Study. Lancet Oncol. 2019; 20(11): 1556-1565. doi: 10.1016/S1470-2045(19)30485-1.
6. Galizia G, Lieto E, de Vita F, et al. Is complete mesocolic excision with central vascular ligation safe and effective in the surgical treatment of right-sided colon cancers? A prospective study. Int J Colorectal Dis. 2014; 29(1): 89-97. doi: 10.1007/s00384-013-1766-x.
7. Madoff RD. Defining quality in colon cancer surgery. Journal of Clinical Oncology. 2012; 30(15): 1738-1740. doi: 10.1200/JCO.2011.40.9615.
8. Nursal TZ, Noyan T, Tarim A, Karakayali H. A new weighted scoring system for Subjective Global Assessment. Nutrition. 2005; 21(6): 666-671. doi: 10.1016/j.nut.2004.08.027.
9. Cho MS, Baek SJ, Hur H, Min BS, Baik SH, Kim NK. Modified complete mesocolic excision with central vascular ligation for the treatment of right-sided colon cancer: Long-term outcomes and prognostic factors. Ann Surg. 2015; 261(4): 708-715. doi: 10.1097/SLA.0000000000000831.
10. Hashiguchi Y, Muro K, Saito Y, et al. Japanese Society for Cancer of the Colon and Rectum (JSCCR) Guidelines 2019 for the Treatment of Colorectal Cancer. Vol 25. Springer Singapore; 2020. doi: 10.1007/s10147-019-01485-z.
11. Huang JL, Wei HB, Fang J feng, et al. Comparison of laparoscopic versus open complete mesocolic excision for right colon cancer. International Journal of Surgery. 2015; 23: 12-17. doi: 10.1016/j.ijsu.2015.08.037.
12. Park JH, Kim DH, Kim BR, Kim YW. The American Society of Anesthesiologists score influences on postoperative complications and total hospital charges after laparoscopic colorectal cancer surgery. Medicine (United States). 2018; 97(18). doi: 10.1097/MD.0000000000010653.
13. Weimann A, Braga M, Carli F, et al. ESPEN practical guideline: Clinical nutrition in surgery. Clinical Nutrition. 2021; 40(7): 4745-4761. doi: 10.1016/j.clnu.2021.03.031.
14. Shen SS, Haupt BX, Ro JY, Zhu J, Bailey HR, Schwartz MR. Number of lymph nodes examined and associated clinicopathologic factors in colorectal carcinoma. Arch Pathol Lab Med. 2009; 133(5): 781-786. doi: 10.5858/133.5.781.
15. Horne J, Bateman AC, Carr NJ, Ryder I. Lymph node revealing solutions in colorectal cancer: Should they be used routinely? J Clin Pathol. 2014; 67(5): 383-388. doi: 10.1136/jclinpath-2013-202146.
16. Schumacher P, Dineen S, Barnett C, Fleming J, Anthony T. The metastatic lymph node ratio predicts survival in colon cancer. Am J Surg. 2007; 194(6): 827-832. doi: 10.1016/j.amjsurg.2007.08.030.