25. Đánh giá kết quả điều trị u nấm phổi Aspergillus phức tạp bằng phẫu thuật Plombage
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Nghiên cứu nhằm nhận xét kỹ thuật và đánh giá hiệu quả điều trị u nấm aspergillus phổi phức tạp, có biến chứng ho ra máu bằng phẫu thuật Plombage trên 91 bệnh nhân tại Khoa Ngoại - Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch. Kết quả cho thấy: tuổi trung bình là 52,8 ± 10,8, tỷ lệ nam/nữ 3,1/1. Số màng xương sườn được bóc tách trong mổ từ 2 đến 6, trong đó từ 3 đến 4 chiếm tỷ lệ chủ yếu (86,3%). Phương tiện được sử dụng để ép hang nấm gồm bóng bàn (74 bệnh nhân, tỷ lệ 81,3%) và túi nước (17 bệnh nhân, tỷ lệ 18,7%). Số lượng bóng bàn được sử dụng trong mổ trung bình là 4 quả/ 1 bệnh nhân; khi sử dụng túi nước, lượng nước cần bơm vào túi để ép hang nấm từ 200ml đến 300ml. Lượng máu mất trong mổ là 248,9 ± 155,3 ml, thời gian phẫu thuật là 135,2 ± 39,2 phút. Tỷ lệ biến chứng sớm sau mổ là 2,2%. Ghi nhận kết quả tại thời điểm 6, 24, 36 tháng sau mổ cho thấy: hiệu quả ép hang nấm và cầm máu cao, tỷ lệ lần lượt là 94,3%, 93,1%, 94,1% và 93,2%, 88,5%, 88,2%; so sánh hiệu quả ép hang nấm, cầm máu, tỷ lệ biến chứng giữa hai nhóm bệnh nhân được sử dụng vật liệu ép hang bằng bóng bàn và túi nước, hiệu quả là tương đương (p > 0,05). Như vậy, phẫu thuật Plombage điều trị u nấm phức tạp có biến chứng ho ra máu an toàn, hiệu quả. Kết quả điều trị là tương đương khi sử dụng các vật liệu nhân tạo bóng hoặc túi nước để ép hang nấm.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Phẫu thuật Plombage, u nấm aspergillus, ho ra máu
Tài liệu tham khảo
2. Regnard JF, Icard P, Nicolosi M, et al. Aspergilloma: a series of 89 surgical cases. The Annals of thoracic surgery. Mar 2000; 69(3): 898-903. doi:10.1016/s0003-4975(99)01334-x.
3. Silva Pdos S, Marsico GA, Araujo MA, et al. Complex pulmonary aspergilloma treated by cavernostomy. Revista do Colegio Brasileiro de Cirurgioes. 2014; 41(6): 406-11.
4. Calado T, Alvoeiro M, Cabral D, Antunes M, Félix F. Surgical Treatment of Complications 55 Years After Extraperiosteal Lucite Ball Plombage for Pulmonary Tuberculosis. Revista portuguesa de cirurgia cardio-toracica e vascular : orgao oficial da Sociedade Portuguesa de Cirurgia Cardio-Toracica e Vascular. 2017; 24(3-4): 139.
5. Tabalesa J. G., Sardiñaa D. A, Matása C. S., Blancoa S. M. Cavernostomy in the treatment of pulmonary aspergilloma in a high surgical risk patient. ArchBronconeumol. 2020; 56(9): 596–610.
6. Gebitekin C, Sami Bayram A, Akin S. Complex pulmonary aspergilloma treated with single stage cavernostomy and myoplasty. European journal of cardio-thoracic surgery : official journal of the European Association for Cardio-thoracic Surgery. 2005; 27(5): 737-40.
7. Thomas GE, Chandrasekhar B, Grannis FW, Jr. Surgical treatment of complications 45 years after extraperiosteal pneumonolysis and plombage using acrylic resin balls for cavitary pulmonary tuberculosis. Chest. 1995; 108(4): 1163-4.