Nghiên cứu đặc điểm u nhú mũi xoang và đánh giá tình trạng tái phát sau phẫu
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 60 bệnh nhân nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u nhú mũi xoang và nhận xét đặc điểm tái phát u nhú mũi xoang sau phẫu thuật. Các triệu chứng cơ năng thường gặp nhất là ngạt mũi một bên (86,7%) và chảy dịch mũi nhày (75,0%). Hình thái điển hình qua nội soi là dạng chùm nho chiếm 70%, hình quả dâu chiếm 20% và giống polyp chiếm 8,3%. Các hình ảnh tổn thương thường gặp trên CLVT là tăng sinh xương 30%, chồi xương 23,3%. Mô bệnh học u nhú đảo ngược chiếm đa số 90%. Người bệnh có u tái phát sau phẫu thuật chiếm tỷ lệ 13,3% (8/60). Trong số 8 trường hợp tái phát khối u thì vị trí u tái phát chủ yếu tại xoang hàm với 87,5% (7/8), tái phát u thường gặp sau phẫu thuật nội soi đơn thuần với tỷ lệ 100% (8/8), khối u tái phát chủ yếu ở giai đoạn T3 sau phẫu thuật chiếm 75% (7/8).
Chi tiết bài viết
Từ khóa
U nhú mũi xoang, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tái phát sau phẫu thuật
Tài liệu tham khảo
2. Hadi U, Swift AC. Sinonasal Papilloma. Springer International Publishing.
3. Brors D, Draf W. The treatment of inverted papilloma. Current Opinion in Otolaryngology & Head and Neck Surgery. 1999; 7(1): 33.
4. Maithani T, Dey D, Pandey A, Chawla N. Sinonasal papillomas: a retrospective clinicopathologic study and comp rehensive review. Indian J Med Spec. 2011/6/24/ 2(2).
5. Khandekar S, Dive A, Mishra R, Upadhyaya N. Sinonasal inverted papilloma: A case report and mini review of histopathological features. J Oral Maxillofac Pathol. Sep-Dec 2015; 19(3): 405.
6. Eide JG, Welch KC, Adappa ND, Palmer JN, Tong CCL. Sinonasal Inverted Papilloma and Squamous Cell Carcinoma: Contemporary Management and Patient Outcomes. Cancers (Basel). Apr 28 2022; 14(9).
7. Fooanant S, Pattarasakulchai T, Tananuvat R, et al. Sinonasal papilloma in Chiang Mai University Hospital. J Med Assoc Thai. Mar 2013; 96(3): 329-33.
8. Sbrana MF, Borges RFR, Pinna FR, Neto DB, Voegels RL. Sinonasal inverted papilloma: rate of recurrence and malignant transformation in 44 operated patients. Braz J Otorhinolaryngol. Jan-Feb 2021; 87(1): 80-84.
9. Đoàn Thị Thanh Hà, Nguyễn Việt Hải. Kết quả điều trị u nhú mũi xoang bằng phẫu thuật nội soi. Tạp chí y dược lâm sàng 108. 2016;Tập 11, số 1/2016:95-99.
10. Lương Tuấn Thành. Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học của 30 trường hợp u nhú mũi xoang tại bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương. 2015:90-92.
11. Lê Công Định, Nguyễn Văn Tâm. Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật u nhú mũi xoang tại bệnh viện bạch mai. (Số 2, tháng 3):14-18. 2013;
12. Võ Thanh Quang. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và ứng dụng phẫu thuật nội soi điều trị u nhú mũi xoang. Tạp Chí Tai Mũi Họng Việt Nam. 2014; (Số 2, tháng 4/2014):54-61.
13. Nguyễn Quang Trung. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi và yếu tố nguy cơ HPV u nhú mũi xoang. Luận án tiến sỹ y học Trường Đại học Y Hà Nội. 2012:108-110.
14. Wang HL, Lin ZH, Fan GK, Chen HM. [Management of sinonasal inverted papilloma: endoscopic approach and lateral rhinotomy]. Zhejiang Xue Xue Bao Yi Xue Ban J Zhejiang Univ Med Sci. 2007;36(2):196-198, 203.
15. Hoàng Văn Nhạ. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học, cắt lớp vi tính và đánh giá kết quả phẫu thuật u nhú mũi xoang tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương từ 05/2012 đến 05/2014. 2014:88-90.
16. Mak W, Webb D, Al-Salihi S, Dadgostar A, Javer A. Sinonasal inverted papilloma recurrence rates and evaluation of current staging systems. Rhinology. 2018; 56(4): 407-414.