Kết quả xạ trị sau phẫu thuật bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể kém biệt hóa và không biệt hóa tại Bệnh viện K

Nguyễn Văn Đăng, Tiêu Văn Lực

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Ung thư tuyến giáp thể kém biệt hóa và không biệt hóa ít gặp, chiếm < 20% số trường hợp ung thư tuyến giáp. Điều trị đa mô thức bao gồm phẫu thuật là chính, xạ trị có hoặc không kết hợp cùng hóa chất cho các trường hợp có nguy cơ cao. Đây là nghiên cứu mô tả chùm ca bệnh trên 16 bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể kém biệt hóa hoặc không biệt hóa được phẫu thuật và xạ trị +/- hóa chất tại Bệnh viện K từ tháng 01/2018 đến tháng 12/2023 nhằm đánh giá kết quả điều trị của nhóm bệnh nhân này. Nghiên cứu cho thấy tuổi trung bình là 67,4 ± 11,2 tuổi. Kỹ thuật xạ trị 3D chiếm tỷ lệ cao: 87,5%, liều xạ sau phẫu thuật từ 60 - 70Gy tùy mức độ nguy cơ. Biến chứng hay gặp của xạ trị là viêm da, viêm trào ngược, xơ cứng cổ. Tỷ lệ sống thêm toàn bộ 5 năm đạt 11,7%. Các yếu tố liên quan đến OS và EFS là thể mô bệnh học, tuổi, diện cắt phẫu thuật, tình trạng phá vỏ của u.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Davies L, Welch HG. Current thyroid cancer trends in the United States. JAMA Otolaryngol Head Neck Surg. 2014;140(4):317-322. doi:10.1001/jamaoto.2014.1.
2. Shaha AR. Implications of prognostic factors and risk groups in the management of differentiated thyroid cancer. Laryngoscope. 2004;114(3):393-402. doi:10.1097/00005537-200403000-00001.
3. Sung H, Ferlay J, Siegel RL, et al. Global Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN Estimates of Incidence and Mortality Worldwide for 36 Cancers in 185 Countries. CA Cancer J Clin. 2021;71(3):209-249. doi:10.3322/caac.21660.
4. Ibrahimpasic T, Ghossein R, Shah JP, et al. Poorly Differentiated Carcinoma of the Thyroid Gland: Current Status and Future Prospects. Thyroid. 2019;29(3):311-321. doi:10.1089/thy. 2018.0509.
5. Cancer Statistics Review, 1975-2014 - SEER Statistics. SEER. Accessed July 24, 2024. https://seer.cancer.gov/archive/csr/1975_2014/index.html.
6. Kebebew E, Greenspan FS, Clark OH, et al. Anaplastic thyroid carcinoma. Treatment outcome and prognostic factors. Cancer. 2005;103(7):1330-1335. doi:10.1002/cncr.20936.
7. Tong J, Ruan M, Jin Y, et al. Poorly differentiated thyroid carcinoma: a clinician’s perspective. Eur Thyroid J. 2022;11(2):e220021. doi:10.1530/ETJ-22-0021.
8. National Comprehensive Cancer Network. NCCN Guidelines for Thyroid Carcinoma. Accessed July 27, 2024. https://www.nccn.org/professionals/physician_gls/pdf/thyroid.pdf.
9. Lin B, Ma H, Ma M, et al. The incidence and survival analysis for anaplastic thyroid cancer: a SEER database analysis. Am J Transl Res. 2019;11(9):5888-5896.
10. Zivaljevic V, Tausanovic K, Paunovic I, et al. Age as a Prognostic Factor in Anaplastic Thyroid Cancer. Int J Endocrinol. 2014;2014:240513. doi:10.1155/2014/240513.
11. Kong N, Xu Q, Zhang Z, et al. Age Influences the Prognosis of Anaplastic Thyroid Cancer Patients. Front Endocrinol. 2021;12. doi:10.3389/fendo.2021.704596.
12. Hannallah J, Rose J, Guerrero MA. Comprehensive Literature Review: Recent Advances in Diagnosing and Managing Patients with Poorly Differentiated Thyroid Carcinoma. Int J Endocrinol. 2013;2013:317487. doi:10.1155/2013/317487.
13. Park JW, Choi SH, Yoon HI, et al. Treatment outcomes of radiotherapy for anaplastic thyroid cancer. Radiat Oncol J. 2018;36(2):103-113. doi:10.3857/roj.2018.00045.
14. Siegel RL, Miller KD, Wagle NS, et al. Cancer statistics, 2023. CA: A Cancer Journal for Clinicians. 2023;73(1):17-48. doi:10.3322/caac.21763.
15. Wan Z, Wang B, Yao J, et al. Predictive factors and clinicopathological characteristics of outcome in poorly differentiated thyroid carcinoma: a single-institution study. Front Oncol. 2023;13:1102936. doi:10.3389/fonc.2023.1102936.
16. Alhejaily AMG, AlHuzaim O, Alwelaie Y. Anaplastic thyroid cancer: Pathogenesis, prognostic factors and genetic landscape (Review). Mol Clin Oncol. 2023;19(6):99. doi:10.3892/mco.2023.2695.