Tác dụng của viên hoàn cứng Độc hoạt tang ký sinh kết hợp siêu âm trị liệu và điện châm trên bệnh nhân thoái hoá khớp gối

Nguyễn Thu Hương, Đỗ Thị Nhung, Nguyễn Thị Thu Hà, Dương Trọng Nghĩa

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá tác dụng giảm đau và cải thiện chức năng vận động khớp gối của viên hoàn cứng Độc hoạt tang ký sinh kết hợp siêu âm trị liệu và điện châm trên bệnh nhân thoái hóa khớp gối giai đoạn I, II. Phương pháp nghiên cứu can thiệp lâm sàng, so sánh trước-sau điều trị, có đối chứng. 80 bệnh nhân chia 2 nhóm, nhóm nghiên cứu uống viên hoàn Độc hoạt tang ký sinh kết hợp siêu âm trị liệu và điện châm, nhóm chứng siêu âm trị liệu và điện châm. Kết quả sau 20 ngày điều trị nhóm nghiên cứu có điểm đau VAS trung bình giảm từ 4,85 ± 1,05 (điểm) xuống 2,73 ± 0,75 (điểm), thấp hơn nhóm chứng có ý nghĩa thống kê (p < 0,01); cải thiện chức năng vận động khớp gối, nhóm nghiên cứu tốt hơn nhóm chứng (p < 0,05). Như vậy, viên hoàn cứng Độc hoạt tang ký sinh kết hợp siêu âm trị liệu và điện châm có tác dụng giảm đau và cải thiện chức năng vận động khớp gối trên bệnh nhân thoái hoá khớp gối giai đoạn I, II.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Bộ Y tế. Thoái hóa khớp. Bệnh học cơ xương khớp nội khoa. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam. 2015: 140-153
2. GBD 2015 Disease and Injury Incidence and Prevalence Collaborators. Global, regional, and national incidence, prevalence, and years lived with disability for 310 diseases and injuries, 1990-2015: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2015. Lancet. 2016 Oct 8;388(10053):1545-1602. doi: 10.1016/S0140-6736(16)31678-6.
3. Nguyen US, Zhang Y, Zhu Y, et al. Increasing prevalence of knee pain and symptomatic knee osteoarthritis: survey and cohort data. Ann Intern Med. 2011;155(11):725-32. doi: 10.7326/0003-4819-155-11-201112060-00004. PMID: 22147711; PMCID: PMC3408027.
4. Tăng Thị Hò, Huỳnh Thanh Hiền. Tình hình thoái hóa khớp gối và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân cao tuổi điều trị ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Cà Mau. Tạp chí Y học Việt Nam. 2023;531(1):102-106.
5. Nguyễn Nhược Kim. Lý luận y học cổ truyền. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam. 2015:88-100.
6. Juhl C, Christensen R, Roos EM, et al. Impact of exercise type and dose on pain and disability in knee osteoarthritis: a systematic review and meta-regression analysis of randomized controlled trials. Arthritis Rheumatol, 2014;66:622-636.
7. Roos EM. Osteoarthritis 2012 year in review: rehabilitation and outcome year in review: rehabilitation and outcomes. Osteoarthritis and cartilage / OARS. Osteoarthritis Research Society. 2012;20:1477-1483.
8. Hawkins C, Hanks GW. The gastroduodenal toxicity of nonsteroidal anti-inflammatory drugs: a review of the literature. J Pain Symptom Manage. 2000 Aug;20(2):140-51. doi: 10.1016/s0885-3924(00)00175-5. PMID: 10989252.
9. Trình Chung Linh. Y học tâm ngộ. Nhà xuất bản Mũi Cà Mau. 1999:267-269.
10. Nguyễn Xuân Nghiêm, Cao Minh Châu, Trần văn Chương, Vũ Thị Bích Hạnh. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng. Nhà xuất bản Y học. 2014:99-110.
11. Altman RD. Classification of disease: osteoarthritis. Semin Arthritis Rheum. 1991 Jun;20(6 Suppl 2):40-7. doi: 10.1016/0049-0172(91)90026-v. PMID: 1866629.
12. Kellgren JH, Lawrence JS. Radiological assessment of osteo-arthrosis. Ann Rheum Dis. 1957 Dec;16(4):494-502. doi: 10.1136/ard.16.4.494. PMID: 13498604; PMCID: PMC1006995.
13. Bộ Y tế. Thoái hóa khớp gối (Hạc tất phong). Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh theo Y học cổ truyền, kết hợp Y học cổ truyền với Y học hiện đại. Quyết định số 5013/QĐ-BYT. 2020:13-20.
14. Welchek C, Mastrangelo L, RS Sinatra, et al. Qualitative and quantitative assessment of pain. Acute Pain Management. Cambridge: Cambridge University Press; 2009:147-171. doi:10.1017/CBO9780511576706.013
15. Nguyễn Nhược Kim, Trần Quang Đạt. Châm cứu và các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc. Nhà xuất bản Y học. 2017:13-15,37,77,114-115,192-205.
16. Li R, Zhao C, Yao M, et al. Analgesic effect of coumarins from Radix angelicae pubescentis is mediated by inflammatory factors and TRPV1 in a spared nerve injury model of neuropathic pain. J Ethnopharmacol. 2017 Jan 4;195:81-88. doi: 10.1016/j.jep.2016.11.046. Epub 2016 Nov 30. PMID: 27915078.
17. Kothavade P S, Bulani V D, Nagmoti D M, et al. Therapeutic Effect of Saponin Rich Fraction of Achyranthes aspera Linn. on Adjuvant-Induced Arthritis in Sprague-Dawley Rats. Autoimmune Dis. 2015;9:436-445.
18. Wu Liu-Qing, Yu Li, Yuan-Yan Li, et al. Antinociceptive Effects of Prim-O-Glucosylcimifugin in Inflammatory Nociception via Reducing Spinal COX-2. Biomolecules & Therapeutics. 2016;24(4):418-25.
19. Li X, Wang J, Gao L. Anti-inflammatory and analgesic activity of R.A.P. (Radix Angelicae Pubescentis) ethanol extracts. Afr J Tradit Complement Altern Med. 2013 Apr 12;10(3):422-6. PMID: 24146469; PMCID: PMC3777581.
20. Mingzhu Li, Xudong Zhu, Mingxue Zhang, et al. The analgesic effect of paeoniflorin: A focused review. Open Life Sciences. 2024;19(1):2022-0905. https://doi.org/10.1515/biol-2022-0905.
21. Bùi Trí Thuật, Trần Thái Hà. Đánh giá tác dụng của phương pháp kết hợp bài tập dưỡng sinh, điện châm và Độc hoạt ký sinh thang trong điều trị thoái hóa khớp gối. Tạp chí Y học Việt Nam. 2022;511(1):180-184.
22. Lại Thanh Hiền, Trần Thị Hải Vân. Hiệu quả điều trị thoái hoá khớp gối bằng độc hoạt ký sinh thang kết hợp điện châm và bài tập vận động. Tạp Chí Nghiên cứu Y học. 2022;158(10):103-110.