Độc tính cấp và bán trường diễn của viên nang cứng “Kiện Vị Bổ Trung HĐ” trên thực nghiệm
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Nghiên cứu nhằm đánh giá độc tính cấp và bán trường diễn của viên nang cứng “Kiện vị bổ trung HĐ” trên thực nghiệm. Nghiên cứu độc tính cấp của viên nang cứng trên chuột nhắt trắng theo đường uống, nghiên cứu độc tính bán trường diễn của viên nang cứng trên chuột cống trắng theo hướng dẫn của WHO. Kết quả nghiên cứu cho thấy với liều cao nhất (liều 25 g/kg thể trọng chuột - gấp 34,7 lần liều dự kiến dùng trên lâm sàng) không xác định được liều gây chết 50% số động vật thí nghiệm (LD50) của viên nang cứng. Viên nang cứng “Kiện vị bổ trung HĐ” không gây độc tính bán trường diễn trên chuột cống trắng với liều tương đương lâm sàng (0,36 g/kg thể trọng chuột/ngày) và liều gấp 3 liều lâm sàng (1,08 g/kg thể trọng chuột/ngày) trong 90 ngày liên tục uống thuốc. Tất cả các chỉ số theo dõi về tình trạng chung, cân nặng, chức năng tạo máu, chức năng gan, chức năng thận, mô học gan và thận đều nằm trong giới hạn bình thường.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Độc tính cấp, Độc tính bán trường diễn, Viên nang cứng “Kiện vị bổ trung HĐ”
Tài liệu tham khảo
2. Nguyễn Thị Vân Hồng. Bệnh học nội khoa tập 2. Nhà Xuất Bản Y Học; 2020:106-111.
3. Sperber AD, Bangdiwala SI, Drossman DA, et al. Worldwide Prevalence and Burden of Functional Gastrointestinal Disorders, Results of Rome Foundation Global Study. Gastroenterology. 2021; 160(1): 99-114.e3. doi:10.1053/j.gastro.2020.04.014.
4. Goodoory VC, Ng CE, Black CJ, Ford AC. Direct healthcare costs of Rome IV or Rome III-defined irritable bowel syndrome in the United Kingdom. Aliment Pharmacol Ther. 2022; 56(1): 110-120. doi:10.1111/apt.16939.
5. Lovell RM, Ford AC. Global prevalence of and risk factors for irritable bowel syndrome: a meta-analysis. Clin Gastroenterol Hepatol Off Clin Pract J Am Gastroenterol Assoc. 2012; 10(7): 712-721.e4. doi:10.1016/j.cgh.2012.02.029.
6. Oka P, Parr H, Barberio B, Black CJ, Savarino EV, Ford AC. Global prevalence of irritable bowel syndrome according to Rome III or IV criteria: a systematic review and meta-analysis. Lancet Gastroenterol Hepatol. 2020; 5(10): 908-917. doi:10.1016/S2468-1253(20)30217-X.
7. Black CJ, Ford AC. Global burden of irritable bowel syndrome: trends, predictions and risk factors. Nat Rev Gastroenterol Hepatol. 2020; 17(8): 473-486. doi:10.1038/s41575-020-0286-8.
8. Nguyễn Thúy Bích, Phan Trung Nam. Tỷ lệ mắc và một số yếu tố liên quan hội chứng ruột kích thích ở sinh viên y khoa trường Đại học Y dược, Đại học Huế. Tạp Chí Dược Học. 2020; 10(5): 11.
9. Đỗ Thị Phương, Trịnh Duy Công. Tác dụng viên hoàn cứng “Kiện vị bổ trung” trong điều trị hội chứng ruột kích thích thể lỏng. Tạp chí Y Dược cổ truyền Việt Nam. 2023; 47(1): 30-34. doi:10.60117/vjmap.v47i1.7.
10. Thông tư 29/2018/TT-BYT Quy định về thử thuốc trên lâm sàng. Published online October 29, 2018.
11. Gerhard H. Vogel. Drug Discovery and Evaluation: Pharmacological Assays. Springer; 2016;1-5.
12. Cục khoa học công nghệ và đào tạo. Quyết định số 141/QĐ-K2ĐT về việc ban hành tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn thử nghiệm tiền lâm sàng và lâm sàng thuốc đông y, thuốc từ dược liệu.” Published online October 27, 2015.
13. WHO. Working group on the safety and efficacy of herbal medicine, Report of regional office for the western pacific of the World Health Organization. Published online 2000.
14. Research guidelines for evaluating the safety and efficacy of herbal medicines. Accessed September 29, 2022. https://www.who.int/publications-detail-redirect/9290611103.
15. OECD Test Guidelines 407-2008.pdf. Accessed November 27, 2023. https://ntp.niehs.nih.gov/sites/default/files/iccvam/suppdocs/feddocs/oecd/oecdtg407-2008.pdf.
16. Organization WH. Working group on the safety and efficacy of herbal medicine. Rep Reg Off West Pac World Health Organ. Published online 2000.