25. Mối liên quan giữa đặc điểm thiệt chẩn và tình trạng đau bụng kinh ở sinh viên nữ Đại học Phenikaa

Phạm Thu Trang, Nguyễn Thị Thuý, Chử Lương Huân

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Nghiên cứu mô tả cắt ngang nhằm đánh giá mối liên quan giữa đặc điểm thiệt chẩn theo y học cổ truyền với tình trạng đau bụng kinh ở sinh viên nữ Đại học Phenikaa. Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 4/2024 đến tháng 4/2025. Đặc điểm lưỡi được phân tích bằng hệ thống máy tứ chẩn DKF-1 (hãng Shanghai Dukang, Trung Quốc). Mức độ đau được đánh giá bằng thang điểm nhìn đánh giá mức độ đau Visual Analog scale (VAS). Kết quả cho thấy sinh viên chủ yếu có mức độ đau bụng kinh vừa (57,2%) và nhẹ (38,3%). Đặc điểm thiệt chẩn phổ biến gồm: chất lưỡi hồng (41,4%), chất lưỡi đỏ giáng (34,4%), chất lưỡi hồng mà tím (15,6%), chất lưỡi non (66,1%), chất lưỡi gầy (27,8%), rêu lưỡi vàng nhạt (27,2%), rêu lưỡi trắng (24,4%) và rêu lưỡi mỏng (61,1%). Không có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa đặc điểm thiệt chẩn và tình trạng đau bụng kinh. Việc sử dụng hệ thống thiệt chẩn hiện đại như DKF-1 mang tính hỗ trợ trong chẩn đoán, cần thực hiện đầy đủ tứ chẩn để chẩn đoán chính xác tình trạng đau bụng kinh theo y học cổ truyền.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Nagy H, Carlson K, Khan MA. Dysmenorrhea. In: StatPearls. StatPearls Publishing; 2025.
2. Trường Đại học Y Hà Nội, Bộ môn phụ sản. Bài giảng sản phụ khoa (Dùng cho đào tạo sau đại học). Nhà xuất bản Y học; 2019.
3. Trường Đại học Y Hà Nội, Khoa Y học cổ truyền. Sản phụ khoa y học cổ truyền. Nhà xuất bản Y học; 2016.
4. Nguyễn Tôn Quyền, Nguyễn Thị Thủy, Nguyễn Khắc Điền. Hiệu quả điều trị thống kinh bằng bài thuốc “CTH” tại Bệnh viện Tuệ Tĩnh. Tạp chí Y học Việt Nam. 2021; 36(3): 54-59. doi:10.60117/vjmap.v36i3.152.
5. Nguyễn Thị Tâm Thuận. Đánh giá tác dụng giảm đau bụng kinh của cao lỏng “CG01.” Tạp chí Y học Việt Nam. 2017; 450 (Tháng 1, Số 2).
6. Khoa Y học cổ truyền, Trường Đại học Y Hà Nội. Lý luận y học cổ truyền. Nhà xuất bản Y học, Hà nội; 2015.
7. Đỗ Tuấn Đạt, Nguyễn Thị Thu Hà. Khảo sát tình trạng đau bụng kinh ở nữ sinh viên tại một số trường Cao đẳng và Đại học Y tại Hà Nội. Tạp chí Y học Việt Nam. 2022;510(2). doi:10.51298/vmj.v510i2.2014.
8. Schug SA, Palmer GM, Scott DA, Halliwell R, Trinca J. Acute pain management: scientific evidence, fourth edition, 2015. Med J Aust. 2016; 204(8): 315-317. doi:10.5694/mja16.00133.
9. De Sanctis V, Soliman AT, Elsedfy H, Soliman NA, Elalaily R, El Kholy M. Dysmenorrhea in adolescents and young adults: a review in different countries. Acta Bio Medica Atenei Parm. 2016; 87(3): 233-246.
10. Lê Minh Hoàng, Lê Ngọc Diễm, Quách Tú Vy và cộng sự. Khảo sát đặc điểm thống kinh và mong muốn điều trị bằng y học cổ truyền của sinh viên nữ Trường đại học Y dược Cần Thơ năm 2023. Tạp chí Y học cộng đồng. 2024; 65(3). doi:10.52163/yhc.v65i3.1063.
11. Đoàn Văn Minh, Nguyễn Thị Kim Liên, Nguyễn Quang Tâm và cộng sự. Khảo sát đặc điểm thống kinh và nhu cầu điều trị bằng y học cổ truyền của sinh viên nữ Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế. Tạp chí Y dược Huế. Published online February 2021: 79-86. doi:10.34071/jmp.2021.1.11.
12. Itani R, Soubra L, Karout S, Rahme D, Karout L, Khojah HMJ. Primary Dysmenorrhea: Pathophysiology, Diagnosis, and Treatment Updates. Korean J Fam Med. 2022; 43(2): 101-108. doi:10.4082/kjfm.21.0103.
13. Giovanni Maciocia CAc (Nanjing). The foundations of Chinese medicine: A comprehensive text. 3rd ed. Elsevier; 2015.
14. 李灿东. 中医诊断学. 中国中医药出版; 2016.