33. Kết quả làm đầy rãnh mũi má bằng phương pháp ghép mỡ tự thân theo kĩ thuật coleman

Phạm Thị Việt Dung, Thái Duy Quang, Lê Thị Trang

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá hiệu quả và độ an toàn trong việc làm đầy rãnh mũi má bằng phương pháp ghép mỡ tự thân Coleman. Bệnh nhân từ 18 tuổi, có rãnh mũi má sâu được ghép mỡ rãnh mũi má bằng phương pháp Coleman từ tháng 05 năm 2023 đến tháng 03 năm 2025. Nghiên cứu mô tả loạt ca bệnh với cỡ mẫu 52 bệnh nhân. Chúng tôi sử dụng các thang đo Wrinkle Severity Rating Scale (WSRS) và Global Aesthetic Improvement Scale (GAIS) để đánh giá kết quả sau 1, 3 và 6 tháng. Điểm số WSRS chung cải thiện từ từ 3,35 trước phẫu thuật giảm còn 1,64 sau 1 tháng, 1,94 sau 3 tháng và 2,16 sau 6 tháng. Điểm số GAIS chung thay đổi từ 3,5 sau phẫu thuật 1 tháng, 3,06 sau 3 tháng và 2,84 sau 6 tháng. Kết quả xa có sự khác biệt giữa các nhóm nguyên nhân hình thành nên rãnh mũi má (p = 0,00001). Biến chứng: 22/52 ca sưng nề, 3/52 ca bầm tím. Hiệu quả, độ an toàn cao cùng với sự hài lòng của bệnh nhân cho thấy ghép mỡ tự thân Coleman là phương pháp khả quan cho trẻ hoá vùng rãnh mũi má.

Chi tiết bài viết

Author Biographies

Phạm Thị Việt Dung,

Trưởng Bộ môn Phẫu thuật tạo hình Trường Đại học Y Hà Nội

Trưởng khoa Phẫu thuật tạo hình thẩm mĩ - Bệnh viện Bạch Mai

Lê Thị Trang,

Trường Đại học Y Hà Nội

Tài liệu tham khảo

1. Pogrel MA, Shariati S, Schmidt B, Faal ZH, Regezi J. The surgical anatomy of the nasolabial fold. Oral Surgery, Oral Medicine, Oral Pathology, Oral Radiology, and Endodontology. 1998; 86(4): 410-415. doi:10.1016/S1079-2104(98)90365-1.
2. Daraei PP, Marshall RV, Adams AS, Rousso DE. The Male Facelift. Facial Plast Surg. 2020; 36(04): 404-415. doi:10.1055/s-0040-1713827.
3. Stenekes MW, Van Der Lei B. Nasolabial fold augmentation with SMAS graft. Journal of Plastic, Reconstructive & Aesthetic Surgery. 2012; 65(12): 1618-1621. doi:10.1016/j.bjps.2012.07.015.
4. Stefura T, Kacprzyk A, Droś J, et al. Tissue Fillers for the Nasolabial Fold Area: A Systematic Review and Meta-Analysis of Randomized Clinical Trials. Aesthetic Plast Surg. 2021; 45(5): 2300-2316. doi:10.1007/s00266-021-02439-5.
5. Coleman SR. Long-Term Survival of Fat Transplants: Controlled Demonstrations. Aesthetic Plast Surg. 2020; 44(4): 1268-1272. doi:10.1007/s00266-020-01847-3.
6. Gamboa GM, Ross WA. Autologous fat transfer in aesthetic facial recontouring. Ann Plast Surg. 2013; 70(5): 513-516. doi:10.1097/SAP.0b013e31827eac42.
7. Nguyễn Thị Thu Hà, Nguyễn Roãn Tuất(2014), “Đánh giá kết quả sử dụng kĩ thuật ghép mỡ tự thân Coleman trong tạo hình vùng mặt”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Y Hà Nội, 70-72.
8. Tuan HT, Ai LD, Ngoc NA, Huong NL, Vinh VQ, Van Anh T. A full-face contouring using micro-autologous fat transplantation (MAFT)-gun technique in Vietnamese population. J Plast Reconstr Aesthet Surg. 2024; 98: 388-395. doi:10.1016/j.bjps.2024.09.074.
9. Day DJ, Littler CM, Swift RW, Gottlieb S. The Wrinkle Severity Rating Scale: A Validation Study. American Journal of Clinical Dermatology. 2004; 5(1): 49-52. doi:10.2165/00128071-200405010-00007.
10. Table 2 . Global Aesthetic Improvement Scale Assessment (GAIS). ResearchGate. Accessed July 2, 2024. https://www.researchgate.net/figure/Global-Aesthetic-Improvement-Scale-Assessment-GAIS_tbl2_325157033.
11. Zhang L, Tang MY, Jin R, et al. Classification of nasolabial folds in Asians and the corresponding surgical approaches: By Shanghai 9th People’s Hospital. Journal of Plastic, Reconstructive & Aesthetic Surgery. 2015; 68(7): 914-919. doi:10.1016/j.bjps.2015.03.023.
12. Hu X, Xue Z, Qi H, Chen B. Comparative study of autologous fat vs hyaluronic acid in correction of the nasolabial folds. J Cosmet Dermatol. 2017; 16(4): e1-e8. doi:10.1111/jocd.12333.
13. Coleman SR, Katzel EB. Fat Grafting for Facial Filling and Regeneration. Clinics in Plastic Surgery. 2015; 42(3): 289-300. doi:10.1016/j.cps.2015.04.001.