Tỷ lệ và đặc điểm rối loạn tăng động giảm chú ý ở trẻ mắc động kinh tại Bệnh viện Nhi Trung ương

Nguyễn Thị Đông, Nguyễn Thị Phương Mai, Cao Vũ Hùng, Đỗ Thanh Hương

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Rối loạn tăng động giảm chú ý (Attention Deficit Hyperactivity Disorder - ADHD) là rối loạn phát triển thần kinh thường gặp ở trẻ em, đặc biệt phổ biến ở trẻ mắc động kinh. Nghiên cứu mô tả cắt ngang nhằm xác định tỷ lệ khảo sát đặc điểm ADHD ở 201 trẻ từ 6 - 12 tuổi mắc động kinh tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Kết quả cho thấy tỷ lệ ADHD là 25,4%, trong đó thể hỗn hợp chiếm ưu thế (47,1%). Các triệu chứng giảm chú ý như hay quên, dễ sao nhãng và khó duy trì sự tập trung xuất hiện phổ biến, bên cạnh các hành vi tăng động/xung động như không ngồi yên và nói nhiều. Đáng chú ý, trẻ có chỉ số IQ dưới 70 có nguy cơ mắc ADHD cao hơn gấp 6 lần so với nhóm IQ bình thường (p < 0,001). Nghiên cứu khẳng định ADHD là rối loạn đồng mắc hay gặp ở trẻ động kinh, làm phức tạp thêm việc chăm sóc và điều trị. Việc sàng lọc định kỳ ADHD nên được tích hợp vào quy trình quản lý trẻ động kinh nhằm phát hiện sớm và can thiệp hiệu quả.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Pati S, Alexopoulos A. Pharmacoresistant epilepsy: From pathogenesis to current and emerging therapies. Cleveland Clinic journal of medicine. 2010;77:457-467. doi:10.3949/ccjm.77a.09061
2. Beghi E, Giussani G, Nichols E, et al. Global, regional, and national burden of epilepsy, 1990–2016: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2016. Lancet Neurol. 2019;18(4):357-375. doi:10.1016/S1474-4422(18)30454-X.
3. Tuan NA, Cuong LQ, Allebeck P, et al. The prevalence of epilepsy in a rural district of Vietnam: a population-based study from the EPIBAVI project. Epilepsia. 2008;49(9):1634-1637. doi:10.1111/j.1528-1167.2008.01663.x
4. Keezer MR, Sisodiya SM, Sander JW. Comorbidities of epilepsy: current concepts and future perspectives. Lancet Neurol. 2016;15(1):106-115. doi:10.1016/S1474-4422(15)00225-2
5. Vahia VN. Diagnostic and statistical manual of mental disorders 5: A quick glance. Indian J Psychiatry. 2013;55(3):220-223. doi:10.4103/0019-5545.117131
6. Dunn DW, Austin JK, Harezlak J, et al. ADHD and epilepsy in childhood. Dev Med Child Neurol. 2003;45(1):50-54.
7. Fisher RS, Acevedo C, Arzimanoglou A, et al. ILAE official report: a practical clinical definition of epilepsy. Epilepsia. 2014;55(4):475-482. doi:10.1111/epi.12550
8. Anderson NP, Feldman JA, Kolko DJ, et al. National Norms for the Vanderbilt ADHD Diagnostic Parent Rating Scale in Children. J Pediatr Psychol. 2022;47(6):652-661. doi:10.1093/jpepsy/jsab132
9. Raven J. Raven Progressive Matrices. In: McCallum RS, ed. Handbook of Nonverbal Assessment. Springer US; 2003:223-237. doi:10.1007/978-1-4615-0153-4_11
10. Fisher RS, Cross JH, D’Souza C, et al. Instruction manual for the ILAE 2017 operational classification of seizure types. Epilepsia. 2017;58(4):531-542. doi:10.1111/epi.13671
11. Choudhary A, Gulati S, Sagar R, et al. Childhood epilepsy and ADHD comorbidity in an Indian tertiary medical center outpatient population. Sci Rep. 2018;8(1):2670. doi:10.1038/s41598-018-20676-8
12. Ahmed NSE din, Nada MA, Amin RM, et al. Comorbidity of Attention-Deficit/Hyperactivity Disorder (ADHD) in Children with Epilepsy, Egyptian Study. Neuroscience and Medicine. 2020;11(4):119-129. doi:10.4236/nm.2020.114014
13. Pratibha S, Subhas GT, Chandrashekar H. Association of attention deficit hyperkinetic disorder and epilepsy: Further explored. Indian Journal of Psychiatry. 2014;56(4):405. doi:10.4103/0019-5545.146515
14. Hermann B, Jones J, Dabbs K, et al. The frequency, complications and aetiology of ADHD in new onset paediatric epilepsy. Brain. 2007;130(Pt 12):3135-3148. doi:10.1093/brain/awm227