58. Kiến thức về tình dục an toàn và thực trạng quan hệ tình dục của học sinh lớp 12 tại Trường Trung học Phổ thông Nguyễn Trãi, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội năm 2023

Lê Hương Quỳnh, Phạm Thị Thu Trang, Nguyễn Đăng Vững

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 406 học sinh lớp 12 tại Trường trung học phổ thông Nguyễn Trãi, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội năm 2023 nhằm mô tả kiến thức về tình dục an toàn và thực trạng quan hệ tình dục, qua đó phân tích các yếu tố liên quan. Kết quả cho thấy 15,5% học sinh đã có quan hệ tình dục, trong đó tỷ lệ ở nam (27,3%) cao hơn nữ (4,3%). Tỷ lệ học sinh có kiến thức đầy đủ về tình dục an toàn đạt 36,5%; nữ có kiến thức tốt hơn nam (41,8% so với 30,8%). Giới tính có mối liên quan đáng kể đến mức độ kiến thức (p = 0,024). Nghiên cứu nhấn mạnh sự cần thiết phải tăng cường giáo dục sức khỏe sinh sản trong trường học và mở rộng dịch vụ tư vấn, hỗ trợ nhằm nâng cao kiến thức và hành vi tình dục an toàn ở học sinh trung học phổ thông.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Nitta K, Masakane I, Hanafusa N, et al. Annual dialysis data report 2017, JSDT renal data registry. Renal Replacement Therapy. 2019; 5(1): 1-44.
2. Houlihan CF, de Sanjosé S, Baisley K, et al. Prevalence of human papillomavirus in adolescent girls before reported sexual debut. The Journal of infectious diseases. 2014; 210(6): 837-845.
3. Trần Thị Thanh Thủy, Nguyễn Thị Hoa, Đỗ Phương Anh. Kiến thức và hành vi tình dục an toàn của học sinh năm cuối Tại Trường THPT Thái Ninh, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình năm 2022. Tạp chí Y học Việt Nam. 2022; 518 Tháng 9, số 2:56-62.
4. Trương Công Hiếu, Trần Thị Mai Liên, Thảo NTP. Kiến thức, thái độ, hành vi về sức khỏe sinh sản vị thành niên của học sinh trung học phổ thông tỉnh Thừa Thiên Huế. Tạp chí Y Dược học. 2015:33-39.
5. Thao Thu Nguyen. Knowledge of contraception and sexually transmitted diseases (STDs) among 18-24 years old Vietnamese university students: A quantitative research. Bachelor’s thesis. JAMK University of Applied Science; 2017.
6. Unemo M, Bradshaw CS, Hocking JS, et al. Sexually transmitted infections: challenges ahead. The Lancet infectious diseases. 2017; 17(8): e235-e279.
7. Phongluxa K, Langeslag G, Jat TR, Kounnavong S, Khan MA, Essink DR. Factors influencing sexual and reproductive health among adolescents in Lao PDR. Global Health Action. 2020; 13(sup2): 1791426.
8. Nguyễn Lan Anh. Kiến thức, hành vi về tình dục an toàn của sinh viên trường Cao đẳng nghề công nghệ Việt - Hàn, tỉnh Bắc Giang, năm 2017. Luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng. Trường Đại học Y Hà Nội; 2018.
9. Bộ Y Tế. Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản. 2016: 87-91.
10. Bộ Lao động - thương binh và xã hội, Quỹ dân số Liên hợp quốc (UNFPA). Giáo dục sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục và phòng HIV. Nhà xuất bản Lao động- Xã hội; 2015.
11. Bộ Y Tế. Điều tra quốc gia về vị thành niên và thanh niên Việt Nam lần thứ 2 (SAVY 2). 2008.
12. Watanabe K, Saruta R, Kato N. Sources of sexual knowledge among Vietnamese high school students. Advances in Reproductive Sciences. 2014; 2(4): 83-87.
13. Malta DC, Sardinha LMV, Brito I, Gomes MRO, Rabelo M, Morais Neto OLd, Penna GO. Orientações de saúde reprodutiva recebidas na escola-uma análise da Pesquisa Nacional de Saúde do Escolar nas capitais brasileiras e no Distrito Federal, 2009. Epidemiologia e Serviços de Saúde. 2011; 20(4): 481-490.
14. Đàm Khải Hoàn, Nguyễn Thị Ánh, Hà. NT. Kiến thức, thái độ, thực hành tình dục an toàn của học sinh THPT Lương Ngọc Quyến - TP Thái Nguyên. Tạp chí Y học Việt Nam. 2018; 472 Tháng 11/2-18.
15. Bergenfeld I, Tamler I, Sales JM, Trang QT, Minh TH, Yount KM. Navigating changing norms around sex in dating relationships: a qualitative study of young people in Vietnam. Sexuality & Culture. 2022; 26(2): 514-530.
16. Nguyễn Trọng Đức. Kiến thức tình dục an toàn của sinh viên năm cuối trường cao đẳng công nghệ Việt Hàn tỉnh Bắc Giang năm 2017 và một số yếu tố liên quan. Luận văn Y Khoa, Trường Đại học Y Hà Nội; 2018.