21. Tác dụng của cấy chỉ trong hỗ trợ điều trị viêm khớp ở bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống qua một số chỉ tiêu lâm sàng và cận lâm sàng
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá hiệu quả điều trị viêm khớp của phương pháp cấy chỉ trên bệnh nhân Lupus ban đỏ hệ thống. Nghiên cứu can thiệp lâm sàng mở, so sánh trước - sau điều trị và so sánh với nhóm chứng. Sáu mươi bệnh nhân được chẩn đoán Lupus ban đỏ hệ thống có viêm khớp được chia thành hai nhóm đảm bảo tương đồng về tuổi, giới, thời gian mắc bệnh, mức độ đau theo thang điểm NRS, điểm SLEDAI, điểm DAS28 và thể bệnh YHCT. Cả hai nhóm cùng được điều trị phác đồ cơ bản (uống Methylprednisolone 4 mg/2 viên/ngày, Chloroquine 200 mg/1 viên/ngày và Ciclosporin 25 mg/2 viên/ ngày, Omeprazol 20 mg/1 viên/ngày, thời gian điều trị 30 ngày); nhóm nghiên cứu được cấy chỉ một lần vào ngày đầu tiên điều trị. Sau 30 ngày điều trị có sự cải thiện rõ rệt về tác dụng giảm đau, tác dụng chống viêm và tác dụng trên hoạt động bệnh ở cả 2 nhóm (p < 0,05) và mức độ cải thiện của nhóm nghiên cứu tốt hơn nhóm đối chứng (p < 0,05).
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Lupus ban đỏ hệ thống, viêm khớp, cấy chỉ catgut
Tài liệu tham khảo
2. Dubois EL, Tuffanelli DL. Clinical manifestations of systemic lupus erythematosus. JAMA. 1964; 190: 104-111. doi:10.1001/jama.1964.03070150014003.
3. Vitali C, Bencivelli W, Isenberg DA, et al. Disease activity in systemic lupus erythematosus: report of the Consensus Study Group of the European Workshop for Rheumatology Research. Clin Exp Rheumatol. 1992; 10(5): 541-547.
4. Ceccarelli F, Govoni M, Piga M, et al. Arthritis in Systemic Lupus Erythematosus: From 2022 International GISEA/OEG Symposium. J Clin Med. 2022; 11(20): 6016. doi:10.3390/jcm11206016.
5. Grossman JM. Lupus arthritis. Best Pract Res Clin Rheumatol. 2009; 23(4): 495-506. doi:10.1016/j.berh.2009.04.003.
6. Fanouriakis A. 2019 Update of the Joint European League Against Rheumatism and European Renal Association-European Dialysis and Transplant Association (EULAR/ERA-EDTA) recommendations for the management of lupus nephritis. Ann Rheum Dis. 2020; 79(6): 713-723. doi:10.1136/annrheumdis-2020-216924.
7. Tanaka Y. State-of-the-art treatment of systemic lupus erythematosus. Int J Rheum Dis. 2020; 23(4): 465-471. doi:10.1111/1756-185X.13817.
8. Trường Đại Học y Hà Nội, Khoa Y Học Cổ Truyền. Chứng Tý, Chuyên Đề Nội Khoa Y Học Cổ Truyền, Nhà Xuất Bản Y Học, 2006: 486 - 495.
9. Viện Nghiên Cứu Đông y. Chứng Tý, Trung y Học Khái Luận, Bệnh Viện Đông y Thanh Hóa, 1977; Tập Hạ: 20.
10. Khoa Y Học Cổ Truyền, Trường Đại Học Y Hà Nội. Bài Giảng y Học Cổ Truyền. Tập 2. Nhà Xuất Bản Y Học, Hà Nội; 2005: 157-158, 160-163.
11. Lê Thúy Oanh. Cấy Chỉ. Nhà Xuất Bản Y Học, 2010: 43-45, 190-191.
12. Petri M, Orbai AM, Alarcõn GS et al (2012). Derivation and Validation of The Systemic Lupus International Collaborating Clinics Classification Criteria for Systemic Lupus Erythematosus. Arthritis Rheum, 64(8), 2677-2686.
13. Lam GK and Petri M. Assessment of systemic lupus erythematosus. Clin Exp Rheumatol. 2005; 23(5 Suppl 39), S120-132.
14. Ceccarelli F, Perricone C, Massaro L, et al. The role of disease activity score 28 in the evaluation of articular involvement in systemic lupus erythematosus. ScientificWorldJournal. 2014; 2014: 236842. doi:10.1155/2014/236842.
15. Bộ Y tế. Quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành Châm cứu. Ban hành theo quyết định 792/ QĐ-BYT ngày 12/03/2013. Bộ Y tế; 2013: 250, 460-462.
16. Bộ Y tế. Quyết định số 5013/QĐ-BYT ngày 01/12/2020 về việc ban hành “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh theo y học cổ truyền, kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại. https://ydct.moh.gov.vn/static/files/uploads/115614b1adf972c55b73c5fbf7fbd0f3d63b1418b099a9b5f45340f42489bfe5.pdf.
17. Bộ Y tế. Quy trình kỹ thuật chuyên ngành Y học cổ truyền. Ban hành theo quyết định 5480/ QĐ-BYT ngày 30/12/2020, số 18. https://ydct.moh.gov.vn/static/files/uploads/9f59869b681f63a3e16342772c3747183e060168cda514859749adef85f60201.pdf.
18. B. Bruce J.F.Fries. “The Health Assessment Questionnaire (HAQ)”, Clin Exp Rheumatol. 2005; 23(39), pp. S14-S18.
19. Roh* JD. Thread-Embedding Therapy for Knee Osteoarthritis. Journal of Acupuncture Research. 2020; 37(1): 64-67. doi:10.13045/jar.2019.00011.
20. Woo SH, et al. Efficacy and safety of thread embedding acupuncture for knee osteoarthritis: A randomized controlled pilot trial. Medicine (Baltimore). 2022; 101(31): e29306. doi:10.1097/MD.0000000000029306.
21. Trường Đại Học Y Hà Nội, “Cơ Chế Tác Dụng Của Châm Cứu”, Châm Cứu, Nhà Xuất Bản Y Học, 2005: 180-190.
22. Jun P, Zhao H, Kang SY, Han CH. Thread Embedding Therapy in Rheumatoid Arthritis: A Systematic Review of Animal Studies. Korean Journal of Acupuncture. 2021; 38(3): 122-132. doi:10.14406/acu.2021.020.
23. 李小兰、杜燕、赵会娟、郭锦龙. 穴位埋线联合西药对活动期类风湿关节炎患者的临床观察. 新疆医科大学学报. 2017; 40(7): 880-884.
24. Nguyễn Thị Bích, Hoàng Văn Thắng. Đánh giá hiệu quả điều trị thoái hóa khớp gối bằng phương pháp cấy chỉ catgut kết hợp với bài thuốc Tam Tý Thang. Tạp Chí Y Dược cổ truyền Việt Nam. 2023; 42(1): 62-66. doi:10.60117/vjmap.v42i1.104.
25. Cao Hồng Duyên, Nguyễn Thanh Hà Tuấn. Đánh giá kết quả của cấy chỉ kết hợp xoa bóp bấm huyệt, điện châm và thủy châm điều trị bệnh nhân thoái hóa khớp gối. Tạp Chí Y học Cộng đồng. 2025; 66(11): 168-173. doi:10.52163/yhc.v66iCD11.2825.