47. Tác dụng giảm đau và cải thiện chỉ số gót - mông của điện châm, xoa bóp bấm huyệt và sóng ngắn trên bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát

Nguyễn Thị Thu Hằng, Ngô Quỳnh Hoa

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Nghiên cứu nhằm đánh giá tác dụng giảm đau và cải thiện tầm vận động của khớp gối theo chỉ số gót - mông của điện châm, xoa bóp bấm huyệt kết hợp sóng ngắn trong điều trị thoái hóa khớp gối nguyên phát tại Bệnh viện Y học cổ truyền Nghệ An. Nghiên cứu can thiệp lâm sàng, so sánh trước và sau điều trị được thực hiện trên 40 bệnh nhân từ 38 tuổi trở lên, được chẩn đoán thoái hóa khớp gối nguyên phát từ 07/2024 đến 06/2025. Bệnh nhân được điều trị bằng điện châm, xoa bóp bấm huyệt kết hợp sóng ngắn, mỗi ngày 1 lần. Kết quả cho thấy sau 15 ngày điều trị: Điểm VAS trung bình giảm từ 4,25 ± 0,92 xuống còn 1,18 ± 0,90 điểm. Hiệu suất giảm chỉ số gót - mông trung bình là -5,03 ± 2,31cm. Kết quả nghiên cứu bước đầu cho thấy phác đồ điều trị kết hợp điện châm, xoa bóp bấm huyệt và sóng ngắn có tác dụng giảm đau, cải thiện tầm vận động của khớp gối theo chỉ số gót - mông trên bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Mo L, Jiang B, Mei T, Zhou D. Exercise Therapy for Knee Osteoarthritis: A Systematic Review and Network Meta-analysis. Orthop J Sports Med. 2023; 11: 232596712311727. doi:10.1177/23259671231172773.
2. Loeser RF, Collins JA, Diekman BO. Ageing and the pathogenesis of osteoarthritis. Nat Rev Rheumatol. 2016; 12(7): 412-420. doi:10.1038/nrrheum.2016.65.
3. Long H, Liu Q, Yin H, et al. Prevalence Trends of Site-Specific Osteoarthritis From 1990 to 2019: Findings From the Global Burden of Disease Study 2019. Arthritis Rheumatol. 2022; 74(7): 1172-1183. doi:10.1002/art.42089.
4. Jorge M, Zanin C, Knob B, Wibelinger L. Effects of deep heating to treat osteoarthritis pain: systematic review. Rev Dor. 2017; 18: 79-84. doi:10.5935/1806-0013.20170016.
5. Nguyễn Xuân Nghiên, Cao Minh Châu. Dòng cao tần-thấu nhiệt. Sóng ngắn trị liệu. Vật lý trị liệu- Phục hồi chức năng. Nhà xuất bản Y học. 2019: 214-229.
6. Liu ZF, Zhang Y, Liu J, et al. Effect of Traditional Chinese Non-Pharmacological Therapies on Knee Osteoarthritis: A Narrative Review of Clinical Application and Mechanism. Orthop Res Rev. 2024; Volume 16: 21-33. doi:10.2147/ORR.S442025.
7. Wang M, Liu L, Zhang CS, et al. Mechanism of Traditional Chinese Medicine in Treating Knee Osteoarthritis. J Pain Res. 2020; 13: 1421-1429. doi:10.2147/JPR.S247827.
8. Bộ Y tế. Châm cứu và các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc. Nhà xuất bản Y học. 2013: 29-152, 223-226, 298-316.
9. Altman RD. Criteria for classification of clinical osteoarthritis. J Rheumatol Suppl. 1991; 27: 10-12.
10. Kellgren JH, Lawrence JS. Radiological Assessment of Osteo-Arthrosis. Ann Rheum Dis. 1957; 16(4): 494-502. doi:10.1136/ard.16.4.494.
11. Bộ Y tế. Thoái hóa khớp gối (Hạc tất phong). 5103 /QĐ-BYT “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh theo y học cổ truyền, kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại”. Nhà xuất bản Y học. 2020: 15-20.
12. Rosner B. Sample-size determination. Fundamentals of Biostatistics. August 3, 2015: 239-245.
13. Cohen J. Statistical Power Analysis for the Behavioral Sciences. 2nd ed. L. Erlbaum Associates; 1988.
14. Lakens D. Calculating and reporting effect sizes to facilitate cumulative science: a practical primer for t-tests and ANOVAs. Front Psychol. 2013; 4. doi:10.3389/fpsyg.2013.00863.
15. Bộ Y tế. Điều trị bằng sóng ngắn và sóng cực ngắn. 54 /QĐ-BYT “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên ngành Phục hồi chức năng.” 2014: 8-9.
16. Kenneth D. Brandt, MD. Diagnosis and non surgical Management of Osteoarthritis. Published by professional Communication. 2000: 22-64, 117-194.
17. Phạm Văn Tâm. Đánh giá tác dụng của sóng ngắn kết hợp viên hoàn cứng Độc hoạt tang ký sinh điều trị thoái hóa khớp gối. Luận văn Thạc sĩ Y học. Trường Đại học Y Hà Nội. 2020.
18. Đoàn Mỹ Hạnh, Nguyễn Thị Thuý. Đánh giá tác dụng của phương pháp điện châm kết hợp siêu âm điều trị trên bệnh nhân thoái hóa khớp gối, tại khoa y học cổ truyền-Bệnh viện Lê Chân năm 2020. Công trình nghiên cứu khoa học Trường Đại học Y Dược Hải Phòng. 2021: 74-78.
19. Moayedi M, Davis KD. Theories of pain: from specificity to gate control. J Neurophysiol. 2013; 109(1): 5-12. doi:10.1152/jn.00457.2012.