Đánh giá kết quả phẫu thuật lỗ tiểu lệch thấp thể sau bằng kỹ thuật koyanagi sử dụng thang điểm HOSE và bộ câu hỏi nhận thức dương vật trẻ em (PPPS)

Vũ Hồng Tuân, Nguyễn Việt Hoa, Đỗ Trường Thành

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Đánh giá sau mổ lỗ tiểu lệch thấp thông thường dựa trên kết quả là thành công hay thất bại. Chúng tôi trình bày kết quả phẫu thuật một thì lỗ tiểu lệch thấp thể sau với kỹ thuật Koyanagi từ tháng 1 năm 2019 đến tháng 12 năm 2020 với việc sử dụng bảng điểm HOSE (do 1 phẫu thuật viên khác đánh giá) và bộ câu hỏi nhận thức dương vật - PPPS (phiếu trả lời của bố mẹ bệnh nhân) để tăng độ tin cậy của kết quả. Nghiên cứu tiền cứu, mô tả cắt ngang tại thời điểm 6 tháng sau mổ. Kết quả nghiên cứu trên 75 bệnh nhân, tuổi trung bình tại thời điểm phẫu thuật là 3,59 ± 2,41 với 86% là nhỏ hơn 5 tuổi. Thể bệnh: thể dương vật bìu 41,3%, thể bìu 41,3%, thể tầng sinh môn 17,4%. Kết quả phẫu thuật: thành công 81,3% và thất bại 18,7%. Điểm HOSE trung bình là 14,47 ± 1,35 và phân loại: Không có trường hợp nào kết quả kém (điểm HOSE từ 10 điểm trở xuống), 24% trung bình (từ 11 đến 13 điểm), 76% tốt (14 đến 16 điểm). Điểm PPPS trung bình là 12,28 ± 2,56, thấp nhất 4 điểm, cao nhất 18 điểm. Về độ thẳng của dương vật sau mổ bố mẹ bệnh nhân đánh giá là trên mức điểm hài lòng. Các chỉ số chiều dài dương vật, lỗ niệu đạo, hình dạng qui đầu, da dương vật, hình dạng chung của dương vật đều đạt mức hài lòng. Áp dụng thang điểm HOSE và bộ câu hỏi PPPS làm sự đánh giá trở lên chi tiết, định lượng, khách quan hơn, từ đó có kế hoạch sửa chữa cho những trường hợp phẫu thuật thất bại.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Baskin LS, Ebbers MB. Hypospadias: Anatomy, Etiology, and Technique. J Pediatr Surg. 2006; 41(3): 463-472. https://doi.org/10.1016/j.jpedsurg.2005.11.059.
2. Trần Ngọc Bích. Chỉ Định và Kỹ Thuật Mổ Lỗ Đái Lệch Thấp Bằng Phẫu Thuật Hai Thì (Kinh Nghiệm ở 42 Bệnh Nhân). Tạp chí Y học Việt Nam. 2013; 403 (số đặc biệt): 487-492.
3. Bhat A, Mandal AK. Acute Postoperative Complications of Hypospadias Repair. Indian J Urol. 2008; 24(2): 241-248. https://doi.org/10.4103/0970-1591.40622.
4. Koyanagi T, Matsuno T, Nonomura K, Sakakibara N. Complete Repair of Severe Penoscrotal Hypospadias in 1 Stage: Experience with Urethral Mobilization, Wing Flap-Flipping Urethroplasty and “Glanulomeatoplasty.” J Urol. 1983; 130 (6): 1150-1154. https://doi.org/10.1016/s0022-5347(17)51732-2.
5. Holland AJ, Smith GH, Ross FI. Cass, D. T. HOSE: An Objective Scoring System for Evaluating the Results of Hypospadias Surgery. BJU Int. 2001, 88(3): 255-258. https://doi.org/10.1046/j.1464-410x.2001.02280.x.
6. Weber DM, Schönbucher VB, Landolt MA. Gobet, R. The Pediatric Penile Perception Score: An Instrument for Patient Self-Assessment and Surgeon Evaluation after Hypospadias Repair. J Urol. 2008; 180(3): 1080-1084; discussion 1084. https://doi.org/10.1016/j.juro.2008.05.060.
7. Nguyễn Mai Hương, T. T. T. Đánh Giá Chất Lượng Cuộc Sống và Tâm Lý Giới Tính Của Trẻ Em 12 - 18 Tuổi Sau Phẫu Thuật Dị Tật Lỗ Tiểu Lệch Thấp. Tạp chí nghiên cứu Y học. 2014; 88 (3): 151–157.
8. Barbagli G, Perovic S, Djinovic R, Sansalone S, Lazzeri M. Retrospective Descriptive Analysis of 1,176 Patients with Failed Hypospadias Repair. J Urol. 2010; 183(1): 207–211. https://doi.org/10.1016/j.juro.2009.08.153.
9. Pierre D.E. Mouriquand, et al. Chapter 41: Hypospadias. In Pediatric urology (2sd edition) 2010; Elservier, 2010; 526–543.
10. Huang LQ, Ge Z, Tian J, Ma G, Lu RG, Deng YJ, Wang LX, Chen CJ, Zhu HB, Zhu XJ, Guo YF. Retrospective Analysis of Individual Risk Factors for Urethrocutaneous Fistula after Onlay Hypospadias Repair in Pediatric Patients. Ital J Pediatr. 2015; 41, 35. https://doi.org/10.1186/s13052-015-0140-8.
11. Öztorun C, Tiryaki H. Comparision of Uroflow Parameters before and after Hypospadias Surgery. Annals of Pediatric Surgery. 2018; 14: 27-30. https://doi.org/10.1097/01.XPS.0000516077.70198.54.
12. Vũ Hồng Tuân, N. V. H., Đỗ Trường Thành. Đánh Giá Kết Quả Phẫu Thuật 1 Thì Lỗ Tiểu Lệch Thấp Thể Sau Bằng Kỹ Thuật Koyanagi Cải Tiến. Tạp chí nghiên cứu Y học. 2020; 132 (8): 21-29.
13. Phạm Ngọc Thạch. Kết Quả Điều Trị Lỗ Tiểu Lệch Thấp Thể Giữa và Thể Sau Theo 4 Phương Pháp Khác Nhau. Tạp chí y học thành phố Hồ Chí Minh. 2015; 19 - phụ bản số 5: 144-149.
14. Hussei NS, Samat SBA, Abdullah M.AK, Gohar MN. Cosmetic and Functional Outcomes of Two-Stage Hypospadias Repair: An Objective Scoring Evaluation and Uroflowmetry. Turk J Urol. 2013; 39 (2): 90-95. https://doi.org/10.5152/tud.2013.015.
15. Gupta V, Yadav SK, Alanzi T, Amer I, Salah M, Ahmed M. Grafted Tubularised Incised-Plate Urethroplasty: An Objective Assessment of Outcome with Lessons Learnt from Surgical Experience with 263 Cases. Arab J Urol .2016; 14 (4): 299-304. https://doi.org/10.1016/j.aju.2016.09.002.
16. Thiry S, Saussez T, Dormeus S, Tombal B, Wese FX, Feyaerts, A. Long-Term Functional, Cosmetic and Sexual Outcomes of Hypospadias Correction Performed in Childhood. Urol Int. 2015; 95 (2): 137-141. https://doi.org/10.1159/000430500.
17. Mureau MA, Slijper FM, Slob AK, Verhulst FC, Nijman RJ. Satisfaction with Penile Appearance after Hypospadias Surgery: The Patient and Surgeon View. J Urol. 1996; 155 (2); 703-706.
18. Baskin, L. Hypospadias: A Critical Analysis of Cosmetic Outcomes Using Photography. BJU international. 2001; 87: 534-539. https://doi.org/10.1046/j.1464-410X.2001.00092.x.
19. Ververidis, M.; Dickson, A. P.; Gough, D. C. S. An Objective Assessment of the Results of Hypospadias Surgery. BJU Int. 2005; 96 (1): 135-139. https://doi.org/10.1111/j.1464-410X.2005.05582.x.
20. Weber DM, Landolt MA, Gobet R, Kalisch M, Greeff NK. The Penile Perception Score: An Instrument Enabling Evaluation by Surgeons and Patient Self-Assessment after Hypospadias Repair. J Urol . 2013; 189 (1): 189–193. https://doi.org/10.1016/j.juro.2012.08.178.