Vai trò của siêu âm trong chẩn đoán tắc tràng bẩm sinh ở trẻ sơ sinh
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm hình ảnh tắc tá tràng bẩm sinh và giá trị của siêu âm trong chẩn đoán nguyên nhân tắc nội tại ở trẻ sơ sinh. Nghiên cứu được thực hiện trên bệnh nhi sơ sinh trong khoảng thời gian từ tháng 04 năm 2017 đến tháng 05 năm 2020 tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức với lâm sàng nghi ngờ tắc tá tràng bẩm sinh, được siêu âm trước phẫu thuật, sau đó được phẫu thuật với chẩn đoán sau phẫu thuật là tắc tá tràng bẩm sinh. Các hình ảnh trên siêu âm được mô tả, đối chiếu với kết quả phẫu thuật. Từ đó xác định được độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự đoán dương tính, giá trị dự đoán âm tính, độ chính xác của siêu âm trong chẩn đoán tắc tá tràng bẩm sinh do các nguyên nhân nội tại ở trẻ sơ sinh. Dấu hiệu “hình ảnh bóng đôi” và dấu hiệu chuyển tiếp đều có độ nhạy cao đạt 86,7%, nhưng có độ đặc hiệu thấp, chỉ đạt 25%. Dấu hiệu tăng nhu động ruột có độ nhạy và độ đặc hiệu tương đối thấp, lần lượt đạt 53,3% và 40%. Độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự đoán dương tính, giá trị dự đoán âm tính, độ chính xác của siêu âm trong chẩn đoán tắc tá tràng bẩm sinh do nguyên nhân nội tại ở trẻ sơ sinh lần lượt là 86,7%, 60%, 86,7%, 60%, 80%.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
tắc tá tràng, bẩm sinh, siêu âm, nội tại, bóng đôi.
Tài liệu tham khảo
2. Raske ME, Dempsey ME, Dillman JR, et al. ACR Appropriateness Criteria Vomiting in Infants up to 3 Months of Age. J Am Coll Radiol. 2015;12(9):915-922.
3. Brinkley MF, Tracy ET, Maxfield CM. Congenital duodenal obstruction: causes and imaging approach. Pediatr Radiol.2016;46(8):1084-10954.
4. Couture A. Gastrointestinal Tract Sonography in Fetuses and Children. Berlin, Heidelberg: Springer Berlin Heidelberg; 2008: 1-565.
5. Bisset R. A. L., Khan A. N. Gastrointestinal tract. In: Different Diagnosis In Abdominal Ultrasound, R.A.L. Bisset, Editor, Elsevier, M.India. ; 2008:199-225.
6. Hollerweger A, Dirks K, Szopinski K. Transabdominal ultrasound of the gastrointestinal tract. Eur Course Book. 2015:1-56.
7. Cremin BJ, Solomon DJ. Ultrasonic diagnosis of duodenal diaphragm. Pediatr Radiol. 1987;17(6):489-4908. Green P, Swischuk LE, Hernandez JA. Delayed presentation of malrotation and midgut volvulus: imaging findings. Emerg Radiol. 2007;14(6):379-3829. Siegel Marilyn J. Gastrointestinal Tract. In: Pediatric Sonography, J. Siegel Marilyn, Editor, Lippincott William & Wilkins: China. ; 2011:339-383.
8. Van Horne N, Jackson JP. Superior Mesenteric Artery Syndrome. In: StatPearls. Treasure Island (FL): StatPearls Publishing; 2020. http://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK482209/. Accessed August 30, 2020.
9. Nguyễn Hữu Chí, Nguyễn Minh Hoàng, Lê Tấn Sơn. Giá trị của siêu âm trong chẩn đoán tắc tá tràng bẩm sinh ở trẻ nhũ nhi. HttpdlnhidongorgvnDocuments2014HoiNghiNhiKhoa2014Bai20Bao20Cao20word1720Gia20tri20sieu20am20trong20chan20doan20tim20bam20sinh20-20BS20Chi20-20BVND1pdf.
10. Marta Hernanz-Schulman. Vomiting in the Infant. In: Ultrasound A Practical Approach to Clinical Problems. ; 2008:389-499.
11. Herliczek TW, Raghavan D, McCarten K, Wallach M. Sonographic Upper Gastrointestinal Series in the Vomiting Infant: How We Do It. J Clin Imaging Sci. 2011;1:1-1914. Alan E. Schlesinger. Duodenum: Congenital Anormalies. In: Caffey’s Pediatric Diagnostic Imaging, Brian D. Coley, Editor, Elsevier. ; 2013:2106-2117.
12. Cohen HL. Ultrasound of the pediatric upper gastrointestinal tract. Bull N Y Acad Med. 1989;65(5):583-590.