Phương pháp tạo keo Fibrin tự thân cố định mảnh ghép trong phẫu thuật cắt mộng ghép kết mạc
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả phương pháp tạo keo fibrin tự thân cố định mảnh ghép kết mạc trong phẫu thuật mộng nguyên phát. Nghiên cứu can thiệp không đối chứng ở 45 mắt mộng nguyên phát độ II. Lấy máu của bệnh nhân trước phẫu thuật li tâm tách chiết fibrinogen và thrombin. Kết hợp fibrinogen và thrombin tỉ lệ 1:1 tạo keo fibrin dính mảnh ghép. Đánh giá khả năng cố định mảnh ghép, thời gian phẫu thuật, mức độ đau, tái phát sau phẫu thuật. Keo fibrin tự thân cố định được mảnh ghép kết mạc ở 43/45 mắt (95,6%): cố định tốt 3 cạnh mảnh ghép ở 32/45 mắt (71,11%), bong mảnh ghép ở 2 mắt (4,4%). Sau phẫu thuật 1 ngày bệnh nhân đau ở mức độ trung bình (86%). Thời gian phẫu thuật trung bình 28,5 ± 2,7 phút. Kết quả phẫu thuật đánh giá sau 03 tháng đạt tốt ở 86%. Sau 10 tháng theo dõi chưa gặp tái phát. Keo dán fibrin tự thân là một lựa chọn có triển vọng trong cố định mảnh ghép kết mạc, dễ thực hiện, an toàn và có hiệu quả.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Keo fibrin tự thân, mộng mắt, ghép kết mạc tự thân, fibrinogen, thrombin.
Tài liệu tham khảo
2. Chui J, Coroneo MT, Tat TL et al. Ophthalmic pterygium: a stem cell disorder with premalignant features. Am J Pathol. 2011; 178(2): 817-27.
3. Clearifield E, Muthappan V, Wang X et al. Conjuntival autograft for pterygium. Cochrane Database of Systermatic Reviews. 2016; 2: 1-77.
4. Kenyon KR, Wagoner MD, Hettinger ME. Conjunctival autograft transplantation for advanced and recurrent pterygium. Ophthalmology. 1985; 92(11): 1461-70.
5. Koranyi G, Seregard S, Kopp ED et al. The cut-and-paste method for primary pterygium surgery: long-term follow-up. Acta Ophthalmol Scand. 2005; 83(3): 298-301.
6. Romano V, Cruciani M, Conti L et al. Fibrin glue versus sutures for conjunctival autografting in primary pterygium surgery. Cochrane Database Syst Rev. 2016; 12: 1-56
7. Spotnitz WD. Fibrin Sealant: The only approved hemostat, sealant and adhesive - a laboratory and clinical perspective. ISRN Surgery. 2014; 3: 1-28.
8. Kawamura M, Sawafuji M, Watanabe M et al. Frequency of transmission of human parvovirus B19 infection by fibrin sealant used during thoracic surgery. Ann Thorac Surg. 2002; 73(4): 1098-100.
9. Alston SM, Solen KA, Sukavaneshvar S et al. In Vivo efficacy of a new autologous fibrin sealant. Journal of Surgical Reasearch. 2017; 146: 143-148
10. Vũ Thị Kim Liên, Hoàng Thu Soan, Hoàng Thị Minh Châu, Nguyễn Huy Bình. Phương pháp tạo keo fibrin từ huyết tương người. Tạp chí Y học Việt Nam. 2018; 472(11): 753-760
11. Geggel H, Friend J, Thoft R. Conjuntival epthelial Wound healing. Investigative Ophthalmology & Visual Science. 1984; 25: 860-863
12. Mejia LF, Santamaria JP, Cuevas M. Comparison of 4 techniques for limbal-conjunctival autograft fixation in primary pterygium surgery. Eur J Ophthalmol. 2017; 27(4): 466-469.
13. Ghoz N, Elalfy M, Said D et al. Healing of autologous conjunctival grafts in pterygium surgery. Acta Ophthalmol, 979-988
14. Forountan A, Beugzadeh F, Ghaempanah MJ et al. Efficacy of autologous fibrin glue for primary pterygium surgery with conjuntival autograft. Irannian Journal of Ophthalmology. 2011; 23(1): 39-47.