24. Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và căn nguyên ở bệnh nhân nghi ho gà tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương

Nguyễn Kim Thư, Lê Văn Duyệt

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Bệnh ho gà là bệnh truyền nhiễm cấp tính, lây qua đường hô hấp, gặp ở mọi lứa tuổi, chủ yếu < 5 tuổi. Thời gian ủ bệnh từ 2 - 30 ngày, bệnh tiến triển qua các giai đoạn, biến chứng gồm viêm phế quản-phổi, ho, lồng ruột, sa trực tràng, viêm não. Mặc dù đã có vắc xin, nhưng tỷ lệ mắc và biến chứng vẫn cao. Mục đích nghiên cứu là mô tả đặc điểm lâm sàng và căn nguyên gây bệnh ho gà tại Việt Nam. Kết quả tìm thấy Bordetella pertussis ở 19% bệnh nhân, có 86,6% < 1 tuổi, nam/nữ là 1,9/1. Triệu chứng gồm ho cơn kéo dài, viêm long, nôn, trớ, thời gian nhập viện trung bình là 13,6 ngày. Các biến chứng gồm viêm phế quản - phổi, phù mi mắt và bội nhiễm, tỷ lệ mắc lên tới 63,4% ở nhóm chưa tiêm vắc xin. Trong năm đều có bệnh nhân mắc bệnh, cao nhất từ tháng 3 - 6. Bệnh ho gà vẫn lưu hành mặc dù đã có vắc xin phòng bệnh, bệnh nhân có biểu hiện lâm sàng điển hình và có nhiều biến chứng. 

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Snyder J FD. Pertussis in childhood. Pediatr Rev. 2012; 33(9): 412 -20.
2. WHO. Pertussis vaccies: WHO position paper. Wkly Epidemiol Rec. 2010; 85(40): 385 - 400.
3. CDC. Final Pertussis Surveillance Report: Final 2015 Reports of Notifiable Diseases 2016. 2015;
4. Quyết định số 4689/QĐ-BYT ngày 06 tháng 10 năm 2021 về việc ban hành Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 (2021).
5. Mattoo S, Foreman-Wykert AK, Cotter PA, Miller JF. Mechanisms of Bordetella pathogenesis. Front Biosci. Nov 1 2001; 6:E168-86. doi:10.2741/mattoo.
6. Cherry JD, Seaton BL. Patterns of Bordetella parapertussis respiratory illnesses: 2008-2010. Clin Infect Dis. Feb 15 2012; 54(4): 534-7. doi:10.1093/cid/cir860.
7. Karalius VP, Rucinski SL, Mandrekar JN, Patel R. Bordetella parapertussis outbreak in Southeastern Minnesota and the United States, 2014. Medicine (Baltimore). May 2017; 96(20): e6730. doi:10.1097/MD.0000000000006730.
8. Zhang Q, Yin Z, Li Y, et al. Prevalence of asymptomatic Bordetella pertussis and Bordetella parapertussis infections among school children in China as determined by pooled real-time PCR: a cross-sectional study. Scand J Infect Dis. Apr 2014; 46(4): 280-7. doi:10.3109/00365548.2013.878034.
9. Nguyễn Văn Kính BVH, Nguyễn Kim Thư, Vũ Quốc Đạt. Bài giảng bệnh Truyền nhiễm, Trường Đại học Y Hà Nội. Nhà xuất bản Y Học. 2017:201-2010.
10. Martini H, Detemmerman L, Soetens O, Yusuf E, Pierard D. Improving specificity of Bordetella pertussis detection using a four target real-time PCR. PLoS One. 2017; 12(4): e0175587. doi:10.1371/journal.pone.0175587.
11. Del Valle-Mendoza J, Silva-Caso W, Aguilar-Luis MA, et al. Bordetella pertussis in children hospitalized with a respiratory infection: clinical characteristics and pathogen detection in household contacts. BMC Res Notes. May 18 2018; 11(1): 318. doi:10.1186/s13104-018-3405-7.
12. Shojaei J, Saffar M, Hashemi A, Ghorbani G, Rezai M, Shahmohammadi S. Clinical and laboratory features of pertussis in hospitalized infants with confirmed versus probable pertussis cases. Ann Med Health Sci Res. Nov 2014; 4(6): 910-4. doi:10.4103/2141-9248.144911.
13. Bellettini CV, de Oliveira AW, Tusset C, et al. [Clinical, laboratorial and radiographic predictors of Bordetella pertussis infection]. Rev Paul Pediatr. Dec 2014; 32(4): 292-8. Preditores clinicos, laboratoriais e radiograficos para infeccao por Bordetella pertussis. doi:10.1016/j.rpped.2014.06.001.
14. Pavic-Espinoza I, Bendezu-Medina S, Herrera-Alzamora A, et al. High prevalence of Bordetella pertussis in children under 5 years old hospitalized with acute respiratory infections in Lima, Peru. BMC Infect Dis. Dec 2 2015; 15: 554. doi:10.1186/s12879-015-1287-z.
15. Nga ĐTT. Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và kết quả điều trị bệnh ho gà ở trẻ em. Luận văn thạc sỹ y học, Đại học Y Hà Nội. 2014;
16. Hoàng Thị Thu Hà. PTHvc. Chẩn đoán vi khuẩn Bordetella pertussis trực tiếp từ bệnh phẩm lâm sàng bằng phương pháp khuếch đại gen tại Việt Nam. Tạp chí Y học Dự phòng. 2014; 11(160): 9-11.
17. Phạm Thị Hoan NHVA, Phạm Ngọc Danh và cs. Ứng dụng realtime PCR trong chẩn đoán chủng Bordetella trên bệnh nhân nghi ngờ ho gà tại phía Nam Việt Nam. Tạp chí Y học dự phòng. 2017; 27(11): 192-195.
18. Hoàng Anh Thắng NDT, Hồ Vĩnh Thắng Đặc điểm dịch tễ học và lâm sàng các trường hợp bệnh ho gà tại khu vực phía Nam. Tạp chí Y học Dự phòng. 2015; 5(328): 328 – 330.
19. Phạm Quang Thái NTH, Phạm Văn Khang, Lê Hải Đăng, Trần Như Dương. Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng các trường hợp ho gà và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2015. Tạp chí Y học Dự phòng. 2015; 15(188): 39-40.
20. Trần Minh Điển PHS, Nguyễn Trọng Thành, Lê Thị Thùy Dung, Trịnh Xuân Long, Nguyễn Văn Lâm, Tạ Anh Tuấn. Đặc điểm bệnh nhân ho gà tại Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2015. Tạp chí Y học dự phòng. 2015; 27(6): 68-73.
21. Nguyễn Thành Lê BVH. Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị ho gà ở trẻ em tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương. Tạp chí Y học dự phòng. 2015; 12(172): 77-79.
22. Tan T, Dalby T, Forsyth K, et al. Pertussis Across the Globe: Recent Epidemiologic Trends From 2000 to 2013. Pediatr Infect Dis J. Sep 2015; 34(9): e222-32. doi:10.1097/INF.0000000000000795.
23. Gentile A, Romanin VS, Juarez Mdel V, Lucion MF, Marques Mde L, Mistchenko AS. Epidemiology of Bordetella pertussis in a children’s hospital. Arch Argent Pediatr. Feb 2014; 112(1): 26-32. doi:10.5546/aap.2014.eng.26.