24. Epidemiological characteristics and pathogen distribution in pertussis patients at The National Hospital for Tropical diseases 2017 – 2019

Nguyen Kim Thu, Le Van Duyet

Main Article Content

Abstract

Whooping cough is an acute infectious disease that spreads through the respiratory tract and affects people of all ages, most notably children under the age of five. The incubation period ranges from 2 to 30 days, and the disease progresses through various stages, with common complications including bronchopneumonia, cough, intussusception, rectal prolapse, encephalitis... Although vaccines are available, morbidity and complications remain high. The aim of the study is to describe the clinical epidemiological characteristics and etiological distribution of whooping cough in Vietnam. Bordetella pertussis was found in 19% of the patients, with 86.6% being under one year old and a male/female ratio of 1.9/1. Clinical symptoms include a persistent cough, pancreatitis, vomiting, and regurgitation, with a mean hospital admission of 13.6 days. Bronchopneumonia, pneumonia, eyelid edema, and superinfection are among the complications; in the unvaccinated group, the incidence reached 63.4%. There were patients infected with the disease in a year, with the highest number occurring between March and June. Even though there is a vaccine to prevent pertussis, the disease continues to spread. Patients have typical clinical manifestations and numerous complications.

Article Details

References

1. Snyder J FD. Pertussis in childhood. Pediatr Rev. 2012; 33(9): 412 -20.
2. WHO. Pertussis vaccies: WHO position paper. Wkly Epidemiol Rec. 2010; 85(40): 385 - 400.
3. CDC. Final Pertussis Surveillance Report: Final 2015 Reports of Notifiable Diseases 2016. 2015;
4. Quyết định số 4689/QĐ-BYT ngày 06 tháng 10 năm 2021 về việc ban hành Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 (2021).
5. Mattoo S, Foreman-Wykert AK, Cotter PA, Miller JF. Mechanisms of Bordetella pathogenesis. Front Biosci. Nov 1 2001; 6:E168-86. doi:10.2741/mattoo.
6. Cherry JD, Seaton BL. Patterns of Bordetella parapertussis respiratory illnesses: 2008-2010. Clin Infect Dis. Feb 15 2012; 54(4): 534-7. doi:10.1093/cid/cir860.
7. Karalius VP, Rucinski SL, Mandrekar JN, Patel R. Bordetella parapertussis outbreak in Southeastern Minnesota and the United States, 2014. Medicine (Baltimore). May 2017; 96(20): e6730. doi:10.1097/MD.0000000000006730.
8. Zhang Q, Yin Z, Li Y, et al. Prevalence of asymptomatic Bordetella pertussis and Bordetella parapertussis infections among school children in China as determined by pooled real-time PCR: a cross-sectional study. Scand J Infect Dis. Apr 2014; 46(4): 280-7. doi:10.3109/00365548.2013.878034.
9. Nguyễn Văn Kính BVH, Nguyễn Kim Thư, Vũ Quốc Đạt. Bài giảng bệnh Truyền nhiễm, Trường Đại học Y Hà Nội. Nhà xuất bản Y Học. 2017:201-2010.
10. Martini H, Detemmerman L, Soetens O, Yusuf E, Pierard D. Improving specificity of Bordetella pertussis detection using a four target real-time PCR. PLoS One. 2017; 12(4): e0175587. doi:10.1371/journal.pone.0175587.
11. Del Valle-Mendoza J, Silva-Caso W, Aguilar-Luis MA, et al. Bordetella pertussis in children hospitalized with a respiratory infection: clinical characteristics and pathogen detection in household contacts. BMC Res Notes. May 18 2018; 11(1): 318. doi:10.1186/s13104-018-3405-7.
12. Shojaei J, Saffar M, Hashemi A, Ghorbani G, Rezai M, Shahmohammadi S. Clinical and laboratory features of pertussis in hospitalized infants with confirmed versus probable pertussis cases. Ann Med Health Sci Res. Nov 2014; 4(6): 910-4. doi:10.4103/2141-9248.144911.
13. Bellettini CV, de Oliveira AW, Tusset C, et al. [Clinical, laboratorial and radiographic predictors of Bordetella pertussis infection]. Rev Paul Pediatr. Dec 2014; 32(4): 292-8. Preditores clinicos, laboratoriais e radiograficos para infeccao por Bordetella pertussis. doi:10.1016/j.rpped.2014.06.001.
14. Pavic-Espinoza I, Bendezu-Medina S, Herrera-Alzamora A, et al. High prevalence of Bordetella pertussis in children under 5 years old hospitalized with acute respiratory infections in Lima, Peru. BMC Infect Dis. Dec 2 2015; 15: 554. doi:10.1186/s12879-015-1287-z.
15. Nga ĐTT. Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và kết quả điều trị bệnh ho gà ở trẻ em. Luận văn thạc sỹ y học, Đại học Y Hà Nội. 2014;
16. Hoàng Thị Thu Hà. PTHvc. Chẩn đoán vi khuẩn Bordetella pertussis trực tiếp từ bệnh phẩm lâm sàng bằng phương pháp khuếch đại gen tại Việt Nam. Tạp chí Y học Dự phòng. 2014; 11(160): 9-11.
17. Phạm Thị Hoan NHVA, Phạm Ngọc Danh và cs. Ứng dụng realtime PCR trong chẩn đoán chủng Bordetella trên bệnh nhân nghi ngờ ho gà tại phía Nam Việt Nam. Tạp chí Y học dự phòng. 2017; 27(11): 192-195.
18. Hoàng Anh Thắng NDT, Hồ Vĩnh Thắng Đặc điểm dịch tễ học và lâm sàng các trường hợp bệnh ho gà tại khu vực phía Nam. Tạp chí Y học Dự phòng. 2015; 5(328): 328 – 330.
19. Phạm Quang Thái NTH, Phạm Văn Khang, Lê Hải Đăng, Trần Như Dương. Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng các trường hợp ho gà và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2015. Tạp chí Y học Dự phòng. 2015; 15(188): 39-40.
20. Trần Minh Điển PHS, Nguyễn Trọng Thành, Lê Thị Thùy Dung, Trịnh Xuân Long, Nguyễn Văn Lâm, Tạ Anh Tuấn. Đặc điểm bệnh nhân ho gà tại Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2015. Tạp chí Y học dự phòng. 2015; 27(6): 68-73.
21. Nguyễn Thành Lê BVH. Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị ho gà ở trẻ em tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương. Tạp chí Y học dự phòng. 2015; 12(172): 77-79.
22. Tan T, Dalby T, Forsyth K, et al. Pertussis Across the Globe: Recent Epidemiologic Trends From 2000 to 2013. Pediatr Infect Dis J. Sep 2015; 34(9): e222-32. doi:10.1097/INF.0000000000000795.
23. Gentile A, Romanin VS, Juarez Mdel V, Lucion MF, Marques Mde L, Mistchenko AS. Epidemiology of Bordetella pertussis in a children’s hospital. Arch Argent Pediatr. Feb 2014; 112(1): 26-32. doi:10.5546/aap.2014.eng.26.