23. Giá trị của PET/CT trong chẩn đoán giai đoạn bệnh ung thư phổi tại Bệnh viện K
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Nghiên cứu nhằm đánh giá vai trò của PET/CT trong xác định giai đoạn bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ tại Bệnh viện K. Tỷ lệ phát hiện di căn xa bằng PET/CT là 49,1% cao hơn có ý nghĩa so với phương pháp thường quy là 38,9%. Tỷ lệ phát hiện di căn xa tại xương, thượng thận, phổi đối bên, màng phổi bằng các phương pháp chẩn đoán hình ảnh thường quy và bằng PET/CT lần lượt là 20,1%; 5,8%; 13,6%; 1,5% và 25%; 11,7%, 7,4%; 9,7%. Tỷ lệ phát hiện này đều cao hơn có ý nghĩa thống kê. PET/CT không phát hiện di căn não mặc dù có di căn trên MRI. Có 50% bệnh nhân từ giai đoạn II chuyển sang giai đoạn III,IV sau chụp PET/CT. Tỷ lệ chung về thay đổi giai đoạn là 34%, tăng chiếm 22,8%, hạ chiếm 11,2%. Sau khi chụp PET/CT thì 28,6% bệnh nhân sẽ thay đổi hướng điều trị so với các phương pháp chẩn đoán thường quy. Chụp PET/CT nên thực hiện thường qui chẩn đoán để xác định chính xác giai đoạn, giúp cho chỉ định điều trị thích hợp cho người bệnh.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
ung thư phổi không tế bào nhỏ, PET/CT, giai đoạn ung thư phổi
Tài liệu tham khảo
2. Goldstraw P, Chansky K, et al. The IASLC Lung Cancer Staging Project: Proposals for Revision of the TNM Stage Groupings in the Forthcoming (Eighth) Edition of the TNM Classification for Lung Cancer. J Thorac Oncol. 2016;11:39.
3. Alzahouri K, Velten M, Arveux P, et al. Management of SPN in France. Pathways for definitive diagnosis of solitary pulmonary nodule: a multicentre study in 18 French districts. BMC Cancer. 2008;8:93.
4. Hochhegger B, Alves GR, Irion KL et al. PET/CT imaging in lung cancer: indications and findings. J Bras Pneumol. 2015;41(3):264-274.
5. Tira Bunyaviroch, R. Edward Coleman. PET Evaluation of Lung Cancer. The journal of nuclear medicine. 2006;47(3):451-469.
6. Songa JW, Oha YM, Shima TS, et al. Efficacy Comparison Between 18F-FDG PET/CT and Bone Scintigraphy in Detecting Bony Metastases of Non-Small-Cell Lung Cancer. Lung Cancer. 2009;65(3):257-390.
7. Tomohiro Tamura, Koichi Kurishima, et al. Specific organ metastasis and survival in metastatic non-small-cell lung cancer. Mol Clin Oncol. 2015;3(1):217-221.
8. Purandare N.C, Rangarajan V. Imaging of lung cancer: Implications on staging and management. Indian J Radiol Imaging. 2015;25(2):109-20.
9. Nguyễn Xuân Cảnh. Đặc điểm của ung thư phổi không tế bào nhỏ trên hình ảnh PET/CT với 18-FDG. Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh. 2019;23(3).
10. Michael K. Gould, Jessica Donington, et al. Evaluation of Individuals With Pulmonary Nodules: When Is It Lung Cancer? Diagnosis and Management of Lung Cancer, 3rd ed: American College of Chest Physicians Evidence-Based Clinical Practice Guidelines. Chest. 2013 May;143(5):e93S-e120S. doi: 10.1378/chest.12-2351.
11. Yajuan Sun Hongjuan Yu, Jingquan Ma, et al. The Role of 18F-FDG PET/CT Integrated Imaging in Distinguishing Malignant from Benign Pleural Effusion. Plos one Published. August 25, 2016. doi: 10.1371/journal.pone.0161764.
12. Emine Budak, Gürsel Çok, Ayşegül Akgün. The Contribution of Fluorine 18F-FDG PET/CT to Lung Cancer Diagnosis, Staging and reatment Planning. Mol Imaging Radionucl Ther. 2018;27(2):73-80.
13. Viney R C, Michael J B, Madeleine T K. Randomized controlled trial of the role of positron emission tomography in the management of stage I and II NSCLC. J Clin Oncol. 2009 Jun 15;22(12):2357-62.
14. Mai Trọng Khoa, Trần Hải Bình. Giá trị của PET/CT trong chẩn đoán ung thư phổi không tế bào nhỏ. Tạp chí Ung thư học Việt Nam. 2011;101(8).
15. Emine Budak, Gürsel Çok, Ayşegül Akgün. The Contribution of Fluorine 18F-FDG PET/CT to Lung Cancer Diagnosis, Staging and reatment Planning. Mol Imaging Radionucl Ther. 2018 Jun;27(2):73-80.
16. Đặng Duy Cường. Đánh giá vai trò của PET/CT trong chẩn đoán giai đoạn ung thư phổi không tế bào nhỏ. Luận văn thạc sỹ Y học. Học viện Quân y. 2017.