10. Kết quả điều trị nhồi máu não cấp và yếu tố tiên lượng tử vong tại một số đơn vị đột quỵ não ở Hà Nội

Mai Duy Tôn, Nguyễn Duy Chinh, Hoàng Bùi Hải

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu của nghiên cứu nhằm nhận xét kết quả điều trị và tìm các yếu tố tiên lượng tử vong sau điều trị của bệnh nhân nhồi máu não cấp tại một số đơn vị ở Hà Nội. Nghiên cứu mô tả cắt ngang thu thập 680 người bệnh nhập viện từ 1/8/2022 đến 31/8/2022 được chẩn đoán nhồi máu não cấp tại Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, Bệnh viện Quân y 103. Ở nhóm người bệnh được điều trị tái tưới máu có tỷ lệ nhóm NIHSS trung bình (5 - 14 điểm) và nặng (15 - 25 điểm) chiếm tỉ lệ lần lượt là 62,6% và 32,6%; điểm ASPECT từ 6 trở lên chiếm tỉ lệ cao (67,4%); TICI 2b-3 chiếm 89,9%. Kết quả điều trị cho thấy tỷ lệ người bệnh đạt mRS 0-2 điểm chiếm 44,9% tại thời điểm ra viện và 55,9% sau ra viện 90 ngày. Tỷ lệ tử vong thời điểm ra viện chiếm 1,2% và ngày thứ 90 là 15%. Điểm NIHSS và ASPECT lúc nhập viện có giá trị tiên lượng tử vong ngày thứ 90 với HR là 1,09 (p = 0,003) và 0,955 (p = 0,03).

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Connie W Tsao, Aaron W Aday, Zaid I Almarzooq, et al. Heart Disease and Stroke Statistics-2022 Update: A Report From the American Heart Association. Circulation. doi: 10.1161/CIR.0000000000001052. Epub 2022 Jan 26.
2. Berkhemer O. A, Puck S S Fransen, Debbie Beumer, et al. A randomized trial of intraarterial treatment for acute ischemic stroke. N Engl J Med 2015. 372(1), pp. 11-20.
3. Campbell Bruce C.V, Peter J Mitchell, Timothy J Kleinig, et al. Endovascular Therapy for Ischemic Stroke with Perfusion- Imaging Selection. New England Journal of Medicine 2015. 372(11), pp. 1009-1018.
4. Goyal M, Andrew M. Demchuk, Bijoy K. Menon, et al. Randomized assessment of rapid endovascular treatment of ischemic stroke. N Engl J Med 2015. 372(11), pp. 1019-30.
5. Duy Ton Mai, Xuan Co Dao, Ngoc Khue Luong, Trong Khoa Nguyen, et al. Current State of Stroke Care in Vietnam. Stroke Vasc Interv Neurol.2022;2: e000331. DOI: 10.1161/SVIN.121.000331.
6. Nguyễn Bá Thắng. Khảo sát các yếu tố tiên lượng của nhồi máu não do tắc động mạch cảnh trong. Luận án tiến sĩ y học 2015. Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh.
7. Vũ Quỳnh Nga, Trần Thanh Hoa, Phạm Thị Hoa, Lê Thị Thảo. Nghiên cứu các yếu tố tiên lượng hiệu quả điều trị đột quỵ thiếu máu não cấp được tái thông mạch não tại Bệnh viện Tim Hà Nội. Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam số Đặc biệt - Tháng 12/2021.
8. Cao Phi Phong, Phan Đăng Lộc.Tần suất và tiên lượng hẹp động mạch nội sọ ở bệnh nhân thiếu máu não cấp. Y học thành phố Hồ Chí Minh 2012, tập 16(1), tr. 299-305.
9. Alexander JJ, Moawad J, Super D, et al. Outcome Analysis of Carotid Artery Occlusion. Vascular and Endovascular Surgery 2007; 41(5), pp. 409-416.
10. The NINDS t-PA Stroke Study Group. Generalized efficacy of t-PAforacutestroke. Subgroup analysis of the NINDS t-PA Stroke Trial. Stroke 1997, 28, pp. 2119-25.
11. Weimar C, Konig IR, Kraywinkel K, et al. Age and National Institutes of Health Stroke Score Within 6 Hours After Onset Are Accurate Predictors of Outcome After Cerebral Ischemia, Development and External Validation of Prognostic Models. Stroke 2004, 35, pp. 158-162.
12. Weimar C, Konig IR, Kraywinkel K, et al. Age and National Institutes of Health Stroke Score Within 6 Hours After Onset Are Accurate Predictors of Outcome After Cerebral Ischemia, Development and External Validation of Prognostic Models. Stroke 2004, 35, pp. 158-162.