2. Kết quả vi phẫu thuật điều trị u màng não vùng hố yên tại Bệnh viện Việt Đức
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Nghiên cứu được thực hiện trên 32 bệnh nhân được chẩn đoán và vi phẫu thuật cắt u trong cùng một trung tâm. Phẫu thuật lỗ khóa trên cung mày (LKTCM) áp dụng cho 84,4% các trường hợp. Trong mổ quan sát thấy u: chèn ép dây II và giao thoa thị giác chiếm 62,5%, chèn ép tuyến yên và cuống tuyến yên chiếm 50%, bọc động mạch cảnh 34,4%, xâm lấn xoang hang 6,3%, bọc động mạch não trước A1, A2 chiếm 9,4%. Kết quả cắt u theo phân độ Simpson II và III: 78,1%, lấy 1 phần u (Simpson IV): 21,9%. Sau mổ: cải thiện thị lực chiếm 46,8%, thị lực như cũ chiếm 31,3%, xấu hơn chiếm 6,3%. Biến chứng sau mổ: tử vong 0%, đái nhạt chiếm 9,4%, dập não 3,1%, rò dịch não tủy 3,1%.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
U màng não, u màng não vùng hố yên, phẫu thuật vi phẫu, phẫu thuật lỗ khóa
Tài liệu tham khảo
2. Jaiswal AK, Das KK, Mehrotra A, et al. Suprasellar Meningiomas: The Quest for an Ideal Minimally Invasive Surgical Approach. Neurol India. 2021;69(3):636-637. doi:10.4103/0028-3886.319244
3. Bộ môn Ngoại. Bệnh học Ngoại khoa Thần Kinh. 1st ed. Nhà xuất bản Y học; 2021.
4. Lee JH. Meningiomas: Diagnosis, Treatment, and Outcome. 2008th edition. Springer; 2008.
5. Schick U, Hassler W. Surgical management of tuberculum sellae meningiomas: involvement of the optic canal and visual outcome. J Neurol Neurosurg Psychiatry. 2005;76(7):977-983. doi:10.1136/jnnp.2004.039974
6. Cai M, Zhang B, He H, et al. Trans-eyebrow supraorbital keyhole approach for suprasellar and intra-suprasellar Rathke cleft cysts: the experience of 16 cases and a literature review. Br J Neurosurg. Published online June 27, 2022:1-7. doi:10.1080/02688697.2022.2090510
7. Thắng ĐM. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, đặc điểm cộng hưởng từ và đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật u màng não trên yên. Luận án tiến sĩ y học. Trường Đại học Y Hà Nội; 2019.
8. Bảo THH. Điều trị vi phẫu thuật u màng não mỏm yên trước. Luận án tiến sĩ y học. Trường Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh; 2016.
9. Chandler WF. Management of suprasellar meningiomas. J Neuro-Ophthalmol Off J North Am Neuro-Ophthalmol Soc. 2003;23(1):1-2. doi:10.1097/00041327-200303000-00001
10. Safronova EI, Galstyan SA, Kushel YV. Trans-eyebrow supraorbital endoscope-assisted keyhole approach to suprasellar meningioma in pediatric patient: case report and literature review. Chin Neurosurg J. 2022;8(1):28. doi:10.1186/s41016-022-00299-9
11. Lee S, Hong SH, Cho YH, et al. Anatomical Origin of Tuberculum Sellae Meningioma: Off-Midline Location and Its Clinical Implications. World Neurosurg. 2016;89:552-561. doi:10.1016/j.wneu.2016.02.016
12. Nguyễn Ngọc Khang. Nghiên cứu chẩn đoán sớm và đánh giá kết quả phẫu thuật u màng não vùng củ yên. Luận án tiến sĩ, Học viện Quân Y; 2012.
13. Mortazavi MM, Brito da Silva H, Ferreira M, et al. Planum Sphenoidale and Tuberculum Sellae Meningiomas: Operative Nuances of a Modern Surgical Technique with Outcome and Proposal of a New Classification System. World Neurosurg. 2016;86:270-286. doi:10.1016/j.wneu.2015.09.043
14. Nakamura M, Roser F, Struck M, et al. Tuberculum sellae meningiomas: clinical outcome considering different surgical approaches. Neurosurgery. 2006;59(5):1019-1028. doi:10.1227/01.NEU.0000245600.92322.06
15. Goel A, Muzumdar D, Desai KI. Tuberculum sellae meningioma: a report on management on the basis of a surgical experience with 70 patients. Neurosurgery. 2002;51(6):1358-1363.