17. Kết quả điều trị nhồi máu não ở các bệnh viện khu vực miền Bắc Việt Nam
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu của nghiên cứu nhằm nhận xét kết quả điều trị và chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến mRS 0-2 và tử vong sau 90 ngày điều trị tại 8 trung tâm/đơnvị/khoa đột quỵ ở miền Bắc Việt Nam. Nghiên cứu mô tả tiến cứu trên 1303 bệnh nhân nhồi máu não từ 1/8/2022 đến 31/8/2022. Số bệnh nhân nhập viện tại Trung tâm Đột quỵ, Bệnh viện Bạch Mai chiếm tỉ lệ lớn nhất với 42,9%, NIHSS trung vị (tứ phân vị) 7 (4 – 11), trong đó tỉ lệ nhóm NIHSS trung bình và nặng lần lượt là 59,7% và 12,3%. Điểm ASPECTS dưới 6 chiếm tỉ lệ cao với 46,8%. Số ca tiêu sợi huyết chiếm 8,4% trên tổng số 1301 bệnh nhân vào viện, thời gian cửa kim trung vị (tứ phân vị) theo phút là 35,0 (26,5 – 45,0). Bệnh nhân không có tiền sử rung nhĩ, rối loạn mỡ máu, điểm NIHSS và ASPECTS thấp là các yếu tố ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê với mRS 0-2 sau 90 ngày. Điểm NIHSS và ASPECTS cao là những yếu tố liên quan có ý nghĩa thống kê với tử vong sau 90 ngày điều trị.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Nhồi máu não cấp, kết quả điều trị, yếu tố tiên lượng
Tài liệu tham khảo
2. Carr C, Kahn L, Mathkour M, et al. The shifting burden of neurosurgical disease: Vietnam and the middle-income nations. Neurosurg Focus. 2018;45(4):E12.
3. Duy Ton Mai, Xuan Co Dao, Ngoc Khue Luong, et al. Current state of stroke care in Vietnam. Stroke Vasc Interv Neurol. 2022;2:e000331.doi:10.1161/SVIN.121.000 331.
4. Terecoasă EO, Radu RA, Negrilă A, et al. Pre-Hospital Delay in Acute Ischemic Stroke Care: Current Findings and Future Perspectives in a Tertiary Stroke Center from Romania-A Cross-Sectional Study. Medicina (Kaunas). 2022;58(8). Epub 20220727.
5. Luu VD, Kien LH, Tuan TA, et al. Safety and Efficacy of a Direct Aspiration First-Pass Technique with Large-Bore Catheters for Acute Ischemic Stroke in Vietnam: Experience of a Single Center. Asian J Neurosurg. 2020;15(2):306-10. Epub 20200407.
6. Ginsberg MD. The cerebral collateral circulation: Relevance to pathophysiology and treatment of stroke. Neuropharmacology. 2018;134(Pt B):280-92. Epub 20170809.
7. Nguyễn Trường Sơn. Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí đột qụy não 2020. Bệnh viện đa khoa Như Thanh, năm 2020. http://benhviendakhoanhuthanh.vn/web/trang-chu/hoat-dong-chuyen-mon/quyet-dinh-so-5331-qd-byt-ngay-23-12-2020-ban-hanh-tai-lieu-chuyen-mon-huong-dan-chan-doan-va-xu-tri-dot-quy-nao.html.
8. Durai Pandian J, Padma V, Vijaya P, et al. Stroke and thrombolysis in developing countries. Int J Stroke. 2007;2(1):17-26.
9. Cao Phi Phong, Phan Đăng Lộc. Tần suất và tiên lượng hẹp động mạch nội sọ ở bệnh nhân thiếu máu não cấp. Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh. 2012;16(1):299-305.
10. Alexander JJ, Moawad J, Super D, et al. Outcome Analysis of Carotid Artery Occlusion. Vascular and Endovascular Surgery. 2007;41(5):409-416.
11. The NINDS t-PA Stroke Study Group. Generalized efficacy of t-PAforacutestroke. Subgroup analysis of the NINDS t-PA Stroke Trial. Stroke. 1997;28:2119-25.
12. Weimar C, Konig IR, Kraywinkel K, et al. Age and National Institutes of Health Stroke Score Within 6 Hours After Onset Are Accurate Predictors of Outcome After Cerebral Ischemia, Development and External Validation of Prognostic Models. Stroke. 2004;35:158-162.