10. Kết quả sinh thiết thận qua da dưới hướng dẫn siêu âm tại Trung tâm Nhi khoa Bệnh viện Bạch Mai
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Nghiên cứu cắt ngang trên 69 trẻ được thực hiện 74 lần sinh thiết thận qua da dưới hướng dẫn của siêu âm tại Trung tâm Nhi khoa bệnh viện Bạch Mai nhằm đánh giá tổn thương mô bệnh học và các biến chứng sau sinh thiết. Chẩn đoán sau sinh thiết hay gặp nhất là viêm thận lupus (56,5%) và hội chứng thận hư (HCTH) kháng steroid (18,8%). Tổn thương hay gặp nhất trong nhóm viêm thận lupus là class II, class III và class IV với tỷ lệ lần lượt là 30,8%, 38,5% và 15,4%. Ở nhóm HCTH kháng steroid, tổn thương mô bệnh học hay gặp nhất là thay đổi cầu thận tối thiểu (53,8%) và xơ hóa cầu thận cục bộ (23,1%). Tỷ lệ gặp biến chứng sau sinh thiết là 13,5%, trong đó chỉ gặp biến chứng chảy máu (đái máu đại thể 9,5%, tụ máu 4,1%) và không gặp các biến chứng khác. Các biến chứng chảy máu đều gặp trong 24h đầu sau sinh thiết, với tỷ lệ biến chứng nặng (cần can thiệp) là 2,7%.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Sinh thiết thận qua da, biến chứng, viêm thận lupus, hội chứng thận hư, trẻ em
Tài liệu tham khảo
2. Ding JJ, Lin SH, Huang JL, et al. Risk factors for complications of percutaneous ultrasound-guided renal biopsy in children. Pediatr Nephrol Berl Ger. 2020; 35(2): 271-278. doi:10.1007/s00467-019-04367-8.
3. Korbet SM. Percutaneous renal biopsy. Semin Nephrol. 2002; 22(3): 254-267. doi:10.1053/snep.2002.31713.
4. Liên NTT, Hương NT, Nam TT, Kiên NT, Hương NTQ. Nghiên cứu kết quả sinh thiết thận tạiBệnh viện Nhi Trung ương. Tạp chí Y học Việt Nam. 2016; 441: 111-117.
5. Marwah DS, Korbet SM. Timing of complications in percutaneous renal biopsy: what is the optimal period of observation? Am J Kidney Dis Off J Natl Kidney Found. 1996; 28(1): 47-52. doi:10.1016/s0272-6386(96)90129-8.
6. Yap HK, ed. Pediatric Nephrology: On-the-Go. Fourth edition. World Scientific; 2021.
7. Poggio ED, McClelland RL, Blank KN, et al. Systematic Review and Meta-Analysis of Native Kidney Biopsy Complications. Clin J Am Soc Nephrol. 2020; 15(11): 1595. doi:10.2215/CJN.04710420.
8. Santangelo L, Netti GS, Giordano P, et al. Indications and results of renal biopsy in children: a 36-year experience. World J Pediatr. 2018; 14(2): 127-133. doi:10.1007/s12519-018-0147-5.
9. Almaani S, Meara A, Rovin BH. Update on Lupus Nephritis. Clin J Am Soc Nephrol. 2017; 12(5): 825. doi:10.2215/CJN.05780616.
10. Loan HT. Sinh thiết thận tại Bệnh viện Nhi Đồng 1. Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh. 2012; 16(3): 183-188.
11. Ibrahim Seif E, Abdel-Salam Ibrahim E, Galal Elhefnawy N, Ibrahim Salman M. Histological patterns of idiopathic steroid resistant nephrotic syndrome in Egyptian children: A single centre study. J Nephropathol. 2013; 2(1): 53-60. doi:10.5812/nephropathol.8997.
12. Anh TTK, Uyen TNN, Tru VH. Khảo sát đặc điểm các trường hợp sinh thiết thận tại Bệnh viện Nhi Đồng 2. Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh. 2021; 25(2).
13. Franke M, Kramarczyk A, Taylan C, Maintz D, Hoppe B, Koerber F. Ultrasound-Guided Percutaneous Renal Biopsy in 295 Children and Adolescents: Role of Ultrasound and Analysis of Complications. PLoS ONE. 2014; 9(12): e114737. doi:10.1371/journal.pone.0114737.
14. Moroni G, Depetri F, Ponticelli C. Lupus nephritis: When and how often to biopsy and what does it mean? J Autoimmun. 2016; 74: 27-40. doi:10.1016/j.jaut.2016.06.006.
15. Varnell CD, Stone HK, Welge JA. Bleeding Complications after Pediatric Kidney Biopsy: A Systematic Review and Meta-Analysis. Clin J Am Soc Nephrol CJASN. 2019; 14(1): 57-65. doi:10.2215/CJN.05890518.
16. Tøndel C, Vikse BE, Bostad L, Svarstad E. Safety and complications of percutaneous kidney biopsies in 715 children and 8573 adults in Norway 1988-2010. Clin J Am Soc Nephrol CJASN. 2012; 7(10): 1591-1597. doi:10.2215/CJN.02150212.
17. Mai VT, Quế PNN. Tỷ lệ các biến chứng sinh thiết thận dưới hướng dẫn siêu âm ở bệnh nhân viêm cầu thận. Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh. 2013; 17(3):82.
18. Luciano RL, Moeckel GW. Update on the Native Kidney Biopsy: Core Curriculum 2019. Am J Kidney Dis. 2019; 73(3): 404-415. doi:10.1053/j.ajkd.2018.10.011.