39. Phẫu thuật nâng rãnh liên mông khâu vết mổ lệch đường giữa điều trị bệnh lý nang lông cùng cụt: Loạt ca lâm sàng và điểm lại y văn
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Bệnh nang lông cùng cụt hiện nay chưa có sự đồng thuận về phương pháp phẫu thuật tối ưu. Do đó, nhiều bệnh nhân phải đối mặt với tình trạng tái phát. Nghiên cứu ghi nhận kết quả áp dụng kỹ thuật mổ nâng rãnh liên mông, khâu thì đầu của Bascom và điểm lại y văn về kết quả điều trị bệnh lý trên. Chúng tôi mô tả hồi cứu các ca bệnh được mổ từ 12/2022 đến 8/2023 tại Khoa ngoại tổng hợp, Bệnh viện Bạch Mai. Đánh giá kết quả sớm 30 ngày sau mổ bằng lâm sàng, siêu âm sau mổ. Kết quả có tổng số 4 bệnh nhân gồm 3 nam và 1 nữ, tuổi 16 – 67 tuổi. Tất cả người bệnh được mổ lần đầu, 100% loại III (phân loại Tezel). Thời gian mổ 32 – 40 phút, nằm viện 4 – 7 ngày, rút dẫn lưu vùng mổ 4 – 15 ngày. Thời gian lành vết thương lần lượt là 15, 22, 17 và 25 ngày. Một trường hợp chảy máu sau mổ nhưng không phải mổ lại. Chưa ghi nhận tình trạng tái phát. Kết luận: phẫu thuật nâng rãnh liên mông khâu kín vết mổ, lệch đường giữa là khả thi, dễ thực hiện với thời gian mổ ngắn, thời gian liền vết thương khoảng 3 tuần. Kỹ thuật này cũng có biến chứng nhiễm trùng, hở vết thương, tái phát nên cần tái khám để có phương pháp xử trí phù hợp.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Nang lông, Cùng cụt, Không đối xứng, Bascom, Limberg, Lành vết thương
Tài liệu tham khảo
2. Bascom J, Bascom T. Failed pilonidal surgery: new paradigm and new operation leading to cures. Arch Surg. 2002; 137(10): 1146-1150; discussion 1151.
3. Rushfeldt C, Bernstein A, Norderval S, Revhaug A. Introducing an asymmetric cleft lift technique as a uniform procedure for pilonidal sinus surgery. Scand J Surg. 2008; 97(1): 77-81.
4. Guner A, Ozkan OF, Kece C, Kesici S, Kucuktulu U. Modification of the Bascom cleft lift procedure for chronic pilonidal sinus: results in 141 patients. Colorectal Dis. 2013; 15(7): e402-406.
5. Favuzza J, Brand M, Francescatti A, Orkin B. Cleft lift procedure for pilonidal disease: technique and perioperative management. Tech Coloproctol. 2015; 19(8): 477-482.
6. Alvandipour M, Zamani MS, Ghorbani M, Charati JY, Karami MY. Comparison of Limberg Flap and Karydakis Flap Surgery for the Treatment of Patients With Pilonidal Sinus Disease: A Single-Blinded Parallel Randomized Study. Ann Coloproctol. 2019; 35(6): 313-318.
7. Wickramasekera N, Strong E, Shackley P, et al. Patient preferences for pilonidal sinus treatments: a discrete choice experiment survey. Colorectal Dis. 2023.
8. Segre D, Pozzo M, Perinotti R, Roche B, Italian Society of Colorectal S. The treatment of pilonidal disease: guidelines of the Italian Society of Colorectal Surgery (SICCR). Tech Coloproctol. 2015; 19(10): 607-613.
9. Odlo M, Horn J, Xanthoulis A. Surgery for pilonidal sinus disease in Norway: training, attitudes and preferences-a survey among Norwegian surgeons. BMC Surg. 2022; 22(1): 442.
10. Amorim M, Estevao-Costa J, Santos C, Fernandes S, Fragoso AC. Minimally invasive surgery for pilonidal disease: Outcomes of the Gips technique-A systematic review and meta-analysis. Surgery. 2023; 174(3): 480-486.
11. Phạm Phúc Khánh, Phạm Thị Thanh Huyền, Nguyễn Đắc Thao và cộng sự. Phẫu thuật nội soi điều trị bệnh viêm rò xoang lông vùng cùng cụt. Tap chí Y dược lâm sàng 108. 2020; 15(2): 95 - 99.
12. Alkurt EG, Vardar YM, Tuzun IS. Comparison of Limberg Flap and Karydakis Flap Repair in Pilonidal Sinus Surgery: A Prospective Case-Control Study. Cureus. 2022; 14(9):e28933.
13. Ortega PM, Baixauli J, Arredondo J, et al. Is the cleft lift procedure for non-acute sacrococcygeal pilonidal disease a definitive treatment? Long-term outcomes in 74 patients. Surg Today. 2014; 44(12): 2318-2323.
14. Umesh V, Sussman RH, Smith J, Whyte C. Long term outcome of the Bascom cleft lift procedure for adolescent pilonidal sinus. J Pediatr Surg. 2018; 53(2): 295-297.
15. Svarre KJ, Serup CM, Kanstrup CTB, Kleif J, Bertelsen CA. Long-term outcome after Bascom’s cleft-lift procedure under tumescent local analgesia for pilonidal sinus disease: a cohort study. Colorectal Dis. 2023; 25(4): 707-716.
16. Tezel E. A new classification according to navicular area concept for sacrococcygeal pilonidal disease. Colorectal Dis. 2007; 9(6): 575-576.
17. Vartanian E, Gould DJ, Lee SW, Patel KM. Pilonidal Disease: Classic and Contemporary Concepts for Surgical Management. Ann Plast Surg. 2018; 81(6): e12-e19.
18. Tezel E, Bostanci H, Anadol AZ, Kurukahvecioglu O. Cleft lift procedure for sacrococcygeal pilonidal disease. Dis Colon Rectum. 2009; 52(1): 135-139.
19. Karydakis GE. Easy and successful treatment of pilonidal sinus after explanation of its causative process. Aust N Z J Surg. 1992; 62(5): 385-389.
20. Guner A, Boz A, Ozkan OF, Ileli O, Kece C, Reis E. Limberg flap versus Bascom cleft lift techniques for sacrococcygeal pilonidal sinus: prospective, randomized trial. World J Surg. 2013; 37(9): 2074-2080.
21. Nordon IM, Senapati A, Cripps NP. A prospective randomized controlled trial of simple Bascom’s technique versus Bascom’s cleft closure for the treatment of chronic pilonidal disease. Am J Surg. 2009; 197(2): 189-192.