9. Kết quả giải pháp tự động hoá phân tích kết quả đo mật độ xương bằng tia X năng lượng kép tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Nghiên cứu nhằm phát triển giải pháp tự động hóa trong nhận định kết quả mật độ xương bằng phương pháp hấp thụ tia X năng lượng kép (Dual Energy X-Ray Absorptiometry - DEXA). Nghiên cứu ứng dụng hàm Javacript phát triển giải pháp tự động hóa trong nhận định kết quả từ 7/2018 đến 6/2023 tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Thử nghiệm ứng dụng trên 100 đối tượng một cách ngẫu nhiên theo cả phương pháp thủ công và tự động rồi áp dụng thực tế cho 38.323 đối tượng. Kết quả cho thấy dữ liệu được chuẩn hóa, mã hóa dưới dạng số và chuỗi. Giao diện ứng dụng là phiếu kết quả đo mật độ xương số hóa dạng file HTML. Tốc độ phân tích của nhóm tự động là 1,05 ± 0,09 phút nhanh hơn đáng kể so với nhóm thủ công là 10,06 ± 0,15 phút với p < 0,001. Độ chính xác của trả lời kết quả tự động đạt 98% cao hơn so với kết quả trả lời thủ công đạt 75% ở giai đoạn thử nghiệm. Thời gian trả lời kết quả tự động được rút ngắn 9,9 lần, tiết kiệm được 5.982 giờ làm việc, đạt độ chính xác tổng thể 100% lưu trữ được 9,9 triệu điểm dữ liệu so với trả lời thủ công khi triển khai thực tiễn. Nghiên cứu đã xây dựng và phát triển giải pháp tự động hỗ trợ quá trình trả lời kết quả nhanh chóng, hiệu quả, tin cậy, tạo được bộ dữ liệu chuẩn về mật độ xương bằng tia X năng lượng kép.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Mật độ xương, loãng xương, đo mật độ xương, hấp thụ tia X năng lượng kép, DEXA, hệ thống trả lời kết quả tự động
Tài liệu tham khảo
2. Bùi Mỹ Hạnh, Lê Quốc Việt. Nghiên cứu giá trị mật độ xương và chỉ số dự báo nguy cơ gãy xương theo mô hình FRAX. Tạp chí Y học thực hành. 2015;989:37-40.
3. Nguyễn Thị Hạnh, Bùi Mỹ Hạnh. Đánh giá mối liên quan giữa giá trị mật độ xương với cấu trúc khối cơ thể ở phụ nữ trưởng thành trên 18 tuổi. Tạp chí Y học thực hành. 2015;989:62-65.
4. Bùi Mỹ Hạnh, Nguyễn Thị Thùy Trang. Đánh giá kết quả ứng dụng hệ thống trả lời kết quả tự động trong kỹ thuật đo chỉ số tim-mắt cá chân (CAVI) và chỉ số huyết áp cổ chân-cánh tay (ABI). Tạp chí Y học Việt Nam. 2020;497(số đặc biệt):19-26.
5. Bùi Mỹ Hạnh. Nghiên cứu xây dựng và triển khai hệ thống hỗ trợ chẩn đoán tự động lưu trữ và trả lời kết quả đo chức năng hô hấp cho hệ thống quản lý thông tin y tế. Tạp chí Y học Việt Nam. 2020;497(số đặc biệt):26-35.
6. Kim S H, Sobez L M, Spiro J E, et al. Structured reporting has the potential to reduce reporting times of dual-energy X-ray absorptiometry exams. BMC musculoskeletal disorders. 2020;21(1):248.
7. Lee Y H, Song H T, Suh J S. Quantitative computed tomography (QCT) as a radiology reporting tool by using optical character recognition (OCR) and macro program. J Digit Imaging. 2012;25(6):815-818.
8. M Iv, M R Patel, A Santos, Y S Kang. Informatics in radiology: use of a macro scripting editor to facilitate transfer of dual-energy X-ray absorptiometry reports into an existing departmental voice recognition dictation system. Radiographics : a review publication of the Radiological Society of North America, Inc. 2011;31(4):1181-1189.
9. I Ta Tsai, Meng-Yuan Tsai, Ming-Ting Wu, Clement Chen. Development of an Automated Bone Mineral Density Software Application: Facilitation Radiologic Reporting and Improvement of Accuracy. Journal of digital imaging. 2015;29.
10. Bộ Y tế. Quyết định số 4069/2001/QĐ-BYT ngày 28/9/2001 của Bộ Y tế về việc ban hành mẫu hồ sơ bệnh án. 2001.