34. Vai trò của xét nghiệm GeneXpert MTB/RIF dịch phế quản trong chẩn đoán lao phổi tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội

Lê Hoàn, Nguyễn Vũ Hoàng Việt, Lê Minh Hằng, Nguyễn Thị Như Quỳnh, Nguyễn Đông Dương, Đinh Thị Thanh Hồng

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Những năm gần đây GeneXpert MTB/RIF là một trong những kỹ thuật sinh học phân tử ưu tiên được tổ chức y tế thế giới (TCYTTG) khuyến cáo sử dụng trong chẩn đoán bệnh lao hiện nay do tính ưu việt trong chẩn đoán và ứng dụng điều trị sớm cho bệnh nhân. Nghiên cứu của chúng tôi được tiến hành nhằm nhận xét kết quả của xét nghiệm GeneXpert MTB/RIF dịch phế quản trong chẩn đoán lao phổi, đặc biệt ở những đối tượng xét nghiệm soi đờm trực tiếp tìm AFB và GeneXpert MTB/RIF đờm âm tính. Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 388 trường hợp bệnh nhân được soi phế quản tại Khoa Nội tiết - hô hấp, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, từ tháng 1/2022 đến tháng 12/2022. Tất cả bệnh nhân trong nghiên cứu đều có triệu chứng lâm sàng hoặc chẩn đoán hình ảnh nghi ngờ lao và các xét nghiệm tìm vi khuẩn lao trong đờm bao gồm xét nghiệm soi đờm trực tiếp tìm AFB và xét nghiệm GeneXpert MTB/RIF đờm âm tính. Nam giới và nữ giới chiếm tỷ lệ tương đương trong nghiên cứu. Tuổi trung bình của bệnh nhân trong nghiên cứu là 57,2 ± 16,1 tuổi. Xét nghiệm soi trực tiếp tìm AFB dịch phế quản dương tính chiếm 4,4 % tổng số bệnh nhân. Xét nghiệm GeneXpert MTB/RIF dịch phế quản dương tính chiếm 14,9% tổng số bệnh nhân nghiên cứu và chiếm 11,1% trong nhóm có xét nghiệm AFB dịch phế quản âm tính. Hình thái tổn thương trên nội soi phế quản của bệnh nhân có xét nghiệm GeneXpert MTB/RIF dịch phế quản dương tính bao gồm: mảng sắc tố đen trong lòng phế quản chiếm 22,4%; xung huyết niêm mạc phế quản chiếm 29,3%; dịch nhầy đục lòng phế quản 37,9% và 62,1% bệnh nhân có hình ảnh nội soi phế quản bình thường. Qua nghiên cứu, chứng tôi nhận thấy GeneXpert MTB/RIF dịch phế quản là một xét nghiệm có giá trị tốt trong ứng dụng chẩn đoán lao và điều trị sớm cho bệnh nhân.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. WHO. Global Tuberculosis Report 2016. World Health Organization; 2016. https://iris.who.int/handle/10665/250441
2. Bộ Y tế. Báo cáo công tác phòng, chống HIV/AIDS 6 tháng đầu năm 2016 và nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm 2016. Published online August 9, 2016.
3. CDC. TB Diagnostic Tool: Xpert MTB/RIF Assay Fact Sheet. Published August 15, 2022. https://www.cdc.gov/tb/publications/factsheets/testing/xpert_mtb-rif.htm
4. Bộ Y tế. Quyết định 4921/QĐ-BYT năm 2011 hướng dẫn Quy trình triển khai kỹ thuật Gene. https://thuvienphapluat.vn/van-ban/The- thao-Y-te/Quyet-dinh-4921-QD-BYT-nam-2011-huong-dan-Quy-trinh-trien-khai-ky-thuat-Gene-145140.aspx
5. Bộ Y tế. Báo cáo tổng kết Chương trình Chống lao Quốc gia năm 2015 và phương hướng hoạt động năm 2016. Published online March 17, 2016.
6. Borgdorff MW, Nagelkerke NJD, Dye C, et al. Gender and tuberculosis: a comparison of prevalence surveys with notification data to explore sex differences in case detection. The International Journal of Tuberculosis and Lung Disease. 2000;4(2):123-132.
7. Nguyễn Kim Cương. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, giá trị của xét nghiệm GEN XPERT MTB/RIF trong chẩn đoán lao phổi AFB (-) ở người nhiễm HIV. Tạp chí Y học dự phòng. 2015;XXV(10):170.
8. Trần Văn Sáng. Bệnh học Lao. Nhà xuất bản Y học; 2014.
9. Wormser G, Reynolds SJ. AIDS and Tuberculosis: A Deadly Liaison Edited by Stefan H. E. Kaufman and Bruce D. Walker Weinheim, Germany: Wiley-Blackwell, 2009. 320 pp, Illustrated. $190.00 (hardcover). Clinical Infectious Diseases. 2010;51(9):1112. doi:10.1086/656625
10. Boehme CC, Nicol MP, Nabeta P, et al. Feasibility, diagnostic accuracy, and effectiveness of decentralised use of the Xpert MTB/RIF test for diagnosis of tuberculosis and multidrug resistance: a multicentre implementation study. Lancet. 2011;377(9776):1495-1505. doi:10.1016/S0140-6736(11)60438-8
11. Mavenyengwa RT, Shaduka E, Maposa I. Evaluation of the Xpert® MTB/RIF assay and microscopy for the diagnosis of Mycobacterium tuberculosis in Namibia. Infect Dis Poverty. 2017;6:13. doi:10.1186/s40249-016-0213-y