27. Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị ARV trong nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 212 nam có quan hệ tình dục đồng giới (MSM) đang điều trị ARV tại một số phòng khám tại Hà Nội, nhằm mô tả thực trạng tuân thủ điều trị ARV và một số yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị. MSM có tuổi trung bình là 25,49 ± 6,32. Tuân thủ điều trị ở mức tối ưu chiếm 45,28%. Mô hình hồi quy logistic đa biến cho thấy: MSM có tình trạng lo âu ở mức nhẹ có khả năng tuân thủ điều trị dưới mức tối ưu cao hơn so với MSM có mức độ lo âu bình thường (OR hiệu chỉnh = 2,70; 95% KTC: 1,26 – 5,74). Khả năng mức tuân thủ dưới mức tối ưu ở người có chất lượng cuộc sống cao hơn 1 điểm chỉ bằng 0,86 lần những người có mức chất lượng cuộc sống thấp hơn (OR hiệu chỉnh = 0,86; 95% KTC: 0,74 – 0,99). Để cải thiện việc tuân thủ điều trị ARV ở nhóm MSM cần các can thiệp tập trung trên nhóm nguy cơ tuân thủ dưới mức tối ưu: có lo âu ở mức độ nhẹ và mức chất lượng cuộc sống thấp.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Tuân thủ điều trị, ARV, MSM
Tài liệu tham khảo
2. UNAIDS. Global HIV statistics - Fact sheet 2023. 2023. https://www.unaids.org/sites/default/files/media_asset/UNAIDS_FactSheet_en.pdf.
3. UNAIDS. Country Viet Nam 2021. doi:https://www.unaids.org/en/regionscountries/countries/vietnam
4. Viet Nam Ministry of Health. Viet Nam HIV/AIDS Estimates and Projections 2007-2012. 4/2009 2009: 50.
5. Le Minh Giang. THE HANOI MSM (HIM Hanoi) STUDY: Evidence for action on HIV epidemic among MSM HIM. Presented at: Disermination workshop at 9/27/2019; 2019; Hanoi Medical University, in Hanoi, Vietnam. 2019.
6. Mannheimer S, Friedland G, Matts J, Child C, Chesney M. The consistency of adherence to antiretroviral therapy predicts biologic outcomes for human immunodeficiency virus-infected persons in clinical trials. Clinical infectious diseases : an official publication of the Infectious Diseases Society of America. Apr 15 2002; 34(8): 1115-21. doi:10.1086/339074.
7. Daniele Fedonn, Justin R Buendia,Sabeena C Sears, Osaro O Mgbere, Margaret L Vaale, Osaro O Mgbere. Factors Associated with ART Adherence among MSM Receiving Medical Care in Texas. Journal of behavioral health. 2021; 9(2): 1-10.
8. Quinn KG, Voisin DR. ART adherence among men who have sex with men living with HIV: key challenges and opportunities. Current HIV/AIDS reports. 2020-8 2020; 17(4): 290-300. doi:10.1007/s11904-020-00510-5.
9. Tao J, Qian HZ, Kipp AM, et al. Effects of depression and anxiety on antiretroviral therapy adherence among newly diagnosed HIV-infected Chinese MSM. AIDS. Jan 28 2017; 31(3): 401-406. doi:10.1097/QAD.0000000000001287.
10. Liu JY, Sun LQ, Hou YY, et al. Barriers to early diagnosis and treatment of severely immunosuppressed patients with HIV-1 infection: A quantitative and qualitative study. HIV Medicine. 2020; 21(11): 708-717. doi:https://doi.org/10.1111/hiv.13028.
11. Spitzer RL, Kroenke K, Williams JBW, Löwe B. A Brief Measure for Assessing Generalized Anxiety Disorder: The GAD-7. Archives of Internal Medicine. 2006; 166(10): 1092-1097. doi:10.1001/archinte.166.10.1092 %J Archives of Internal Medicine.
12. WHO. The Alcohol, Smoking and Substance Involvement Screening Test (ASSIST). 2010.
13. Reinius M, Wettergren L, Wiklander M, Svedhem V, Ekström AM, Eriksson LE. Development of a 12-item short version of the HIV stigma scale. Health and quality of life outcomes. May 30 2017; 15(1): 115. doi:10.1186/s12955-017-0691-z.
14. WHO. Mental health: evidence and research department of mental health and substance dependence world health organization geneva. WHO. 2012, https://www.who.int/publications/i/item/WHO-MSD-MER-Rev-2012-02.
15. Tran BX. Quality of life outcomes of antiretroviral treatment for HIV/AIDS patients in Vietnam. PloS one. 2012; 7(7): e41062. doi:10.1371/journal.pone.0041062.
16. Gavin Steel JN, Mohan P. Joshi. Development of a Multi-method tool to measure ART adherence in resource-constrained settings: The South Africa Experience. 2007; the U.S. Agency for International Development by the Rational Pharmaceutical Management Plus Program.
17. Đào Đức Giang, Nguyễn Anh Tuấn, Bùi Đức Dương. Thực trạng tuân thủ điều trị kháng Retrovirus tại một số phòng khám ngoại trú ở Hà Nội và một số yếu tố liên quan. Tạp chí Y học dự phòng. 2017; 27(9).
18. Lê Tấn Đạt, Phạm Thị Vân Phương. Tuân thủ điều trị ARV và các yếu tố liên quan ởbệnh nhân nhiễm HIV tại khoa tham vấn và hỗ Y Học TP Hồ Chí Minh 2022; 26(2).
19. Jiao K, Liao M, Liu G, et al. Impact of antiretroviral therapy (ART) duration on ART adherence among men who have sex with men (MSM) living with HIV in Jinan of China. AIDS research and therapy. Nov 24 2022; 19(1): 55. doi:10.1186/s12981-022-00482-z.
20. Stacy M. Crim YT, Linda Beer, John Weiser, Sharoda Dasgupta,. Barriers to Antiretroviral Therapy Adherence Among HIV-Positive Hispanic and Latino Men Who Have Sex with Men - United States, 2015 - 2019. Morbidity and Mortality Weekly Report. 2020; (69)(40): 1437-1442.
21. Byansi W, Nabunya P, Muwanga J, et al. The relationship between life satisfaction, personal health, quality of life, and medication adherence among adolescents living with HIV in southwestern Uganda. Zeitschrift fur Gesundheitswissenschaften = Journal of public health. Jul 2023; 31(7): 1177-1184. doi:10.1007/s10389-021-01632-9.
22. e Silva AC, Reis RK, Nogueira JA, Gir E. Quality of life, clinical characteristics and treatment adherence of people living with HIV/AIDS. Revista latino-americana de enfermagem. Nov-Dec 2014; 22(6): 994-1000. doi:10.1590/0104-1169.3534.2508.
23. Liping M, Peng X, Haijiang L, Lahong J, Fan L. Quality of Life of People Living with HIV/AIDS: A Cross-Sectional Study in Zhejiang Province, China. PloS one. 2015; 10(8): e0135705. doi:10.1371/journal.pone.0135705.
24. Mannheimer SB, Matts J, Telzak E, et al. Quality of life in HIV-infected individuals receiving antiretroviral therapy is related to adherence. AIDS Care. Jan 2005; 17(1): 10-22. doi:10.1080/09540120412331305098.