17. Kết quả can thiệp dinh dưỡng cho trẻ tràn dịch dưỡng chấp màng phổi sau phẫu thuật tim tại Bệnh viện Nhi Trung ương

Trần Tiến Đạt, Cao Việt Tùng, Lê Hồng Quang, Nguyễn Lý Thịnh Trường, Đặng Văn Thức, Nguyễn Thị Thuý Hồng

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Dinh dưỡng điều trị đã đem lại những hiệu quả nhất định cho trẻ tràn dịch dưỡng chấp màng phổi sau phẫu thuật tim. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 26 trẻ tràn dịch dưỡng chấp màng phổi sau phẫu thuật tim tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ 01/01/2022 - 30/08/2023. Số trẻ nam chiếm (61,5%) và trẻ nữ chiếm (38,5%). Độ tuổi trung vị của nhóm nghiên cứu là 3 tháng (từ 13 ngày đến 45 tháng tuổi). Nhóm tuổi từ 1 - 12 tháng tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất với 65,4%. Tỷ lệ tràn dịch dưỡng chấp sau phẫu thuật gặp nhiều nhất ở nhóm trẻ mắc tim bẩm sinh là Tứ chứng Fallot và Hẹp eo động mạch chủ (19,2%). Có 21 trẻ khởi đầu bằng phương pháp điều trị chế độ ăn giàu MCT, 5 trẻ sử dụng phương pháp nuôi dưỡng tĩnh mạch hoàn toàn (TPN). Kết quả nghiên cứu có 25 trẻ điều trị khỏi, chiếm 96,15%, chỉ có 1 trẻ thất bại cần can thiệp xâm lấn. Sụt cân được quan sát thấy trong nghiên cứu với tỷ lệ 42,3%. Một số bệnh kèm theo trong điều trị bao gồm: Nhiễm khuẩn huyết (34,6%), Hạ albumin máu (53,8%), Tăng men gan (11,5%) và Rối loạn chức năng thận (61,5%). Thời gian dẫn lưu, thời gian thở máy, thời gian nằm viện trung vị lần lượt là 6 ngày, 4 ngày và 29 ngày. Hầu hết các trường hợp tràn dịch dưỡng chấp màng phổi sau phẫu thuật tim đáp ứng với dinh dưỡng điều trị.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Akbari Asbagh P, Navabi Shirazi MA, Soleimani A, et al. Incidence and Etiology of Chylothorax after Congenital Heart Surgery in Children. J Tehran Heart Cent. 2014; 9(2):59-63.
2. Allen EM, van Heeckeren DW, Spector ML, Blumer JL. Management of nutritional and infectious complications of postoperative chylothorax in children. J Pediatr Surg. 1991; 26(10): 1169-1174. doi:10.1016/0022-3468(91)90325-n.
3. Ruangnapa K, Anuntaseree W, Saelim K, Prasertsan P, Puwanant M, Dissanevate S. Treatment and outcomes of chylothorax in children: 20-year experience of a single institute. J Thorac Dis. 2022; 14(10): 3719-3726. doi:10.21037/jtd-22-474.
4. Chan S yan, Lau W, Wong WHS, et al. Chylothorax in Children After Congenital Heart Surgery. The Annals of Thoracic Surgery. 2006; 82(5): 1650-1656. doi:10.1016/j.athoracsur.2006.05.116.
5. Biewer ES, Zürn C, Arnold R, et al. Chylothorax after surgery on congenital heart disease in newborns and infants -risk factors and efficacy of MCT-diet. J Cardiothorac Surg. 2010; 5:127. doi:10.1186/1749-8090-5-127.
6. Chan EH, Russell JL, Williams WG, et al. Postoperative chylothorax after cardiothoracic surgery in children. Ann Thorac Surg. 2005; 80(5): 1864-1870. doi:10.1016/j.athoracsur.2005.04.048.
7. Church JT, Antunez AG, Dean A, et al. Evidence-based management of chylothorax in infants. Journal of Pediatric Surgery. 2017; 52(6): 907-912. doi:10.1016/j.jpedsurg.2017.03.010.
8. Cormack BE, Wilson NJ, Finucane K, et al. Use of Monogen for pediatric postoperative chylothorax. Ann Thorac Surg. 2004 Jan; 77(1): 301-5. doi: 10.1016/s0003-4975(03)01189-5. PMID: 14726083.
9. Puntis JW, Roberts KD, Handy D. How should chylothorax be managed? Arch Dis Child. 1987; 62(6):593-596. doi:10.1136/adc.62.6.593.
10. Nguyen DM, Shum-Tim D, Dobell AR, et al. The management of chylothorax/chylopericardium following pediatric cardiac surgery: a 10-year experience. J Card Surg. 1995; 10(4 Pt 1): 302-308. doi:10.1111/j.1540-8191.1995.tb00616.x.
11. Zheng J, Chen YY, Zhang CY, et al. Incidence and Nutritional Management of Chylothorax after Surgery for Congenital Heart Diseases in Children. Heart Surg Forum. 2020; 23(6):E902-E906. doi:10.1532/hsf.3219.
12. Bui A, Long CJ, Breitzka RL, Wolovits JS. Evaluating the Use of Octreotide for Acquired Chylothorax in Pediatric Critically Ill Patients Following Cardiac Surgery. J Pediatr Pharmacol Ther. 2019 Sep-Oct; 24(5): 406-415. doi: 10.5863/1551-6776-24.5.406. PMID: 31598104; PMCID: PMC6782119.