28. Thực trạng sức khỏe răng miệng của người bệnh đến khám răng hàm mặt tại Viện Y học Phòng không - Không quân năm 2023

Vũ Nguyễn Lan Linh, Lê Hưng, Trần Thu Hương, Nguyễn Thị Hạnh, Nguyễn Anh Chi, Trần Văn Chiến, Phan Thị Bích Hạnh

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 327 đối tượng đến khám và điều trị răng hàm mặt (RHM) tại Viện Y học Phòng không - Không quân từ tháng 6 đến tháng 9/2023, nhằm đánh giá tình trạng sức khỏe răng miệng (SKRM) của người bệnh đến khám răng hàm mặt (RHM) tại viện. Dữ liệu thu thập bằng cách khám và phỏng vấn bộ câu hỏi. Kết quả cho thấy, chỉ số SMT-R của nhóm đối tượng nghiên cứu là 6,59 ± 4,81, tỷ lệ sâu răng chiếm 67,6%, tỷ lệ người bệnh có túi lợi (CPITN 3 và CPITN 4) là 22%, tỷ lệ người bệnh có từ 3 vùng lục phân lành mạnh (LPLM) trở lên là 32,4%. Những yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe răng miệng bao gồm: tuổi, giới tính, trình độ học vấn và bệnh toàn thân. Cần tuyên truyền về việc khám răng miệng định kỳ để phát hiện và điều trị kịp thời các tổn thương, nhằm cải thiện SKRM người bệnh.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Vano M, Gennai S, Karapetsa D, et al. The Influence of Educational Level and Oral Hygiene Behaviours on DMFT Index and CPITN Index in an Adult Italian Population: An Epidemiological Study. Int J Dent Hygiene. 2015; 13:151-157.
2. Bhageshwar Dhami, Kamal Babu Thapaliya , Dinesh Kumar Shrestha, et al. Periodontal Disease in Patients Visiting a Tertiary Care Dental Hospital: A Descriptive Cross-sectional Study. J Nepal Med Assoc. 2021;59(236):384-391.
3. Tingting Fu, Yiran Liu, Jiaping Shen, et al. Oral Health Status of Residents in Jiangsu Province, China: An Epidemiologic Survey. International Dental Journal. 2022; 72(4):519-528. doi: 10.1016/j.identj.2021.08.051.
4. Thwin KM, Ogawa H, Phantumvanit P, e al. Dental caries in the Myanmar population: Findings from the first national oral health survey in 2016 - 2017. Community Dent Oral Epidemiol. 2023; 51(6):1266-1275. doi:10.1111/ cdoe.12896.
5. Vũ Thanh Thương, Trịnh Thị Thái Hà, Phạm Thị Tuyết Nga. Thực trạng sâu răng và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân khám tại khoa răng hàm mặt bệnh viện Bạch Mai năm 2022-2023. Tạp chí Y học Việt Nam. 2023; 531(10):282-285.
6. Lê Long Nghĩa, Đặng Triệu Hùng. Thực trạng sức khỏe răng miệng của người đến khám răng miệng định kỳ tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm 2016. Tạp chí Y học Việt Nam. 2018; 462(1):94-97.
7. Trịnh Đình Hải, Nguyễn Thị Hồng Minh, Trần Cao Bính. Điều tra sức khỏe Răng Miệng toàn quốc 2019. Nhà xuất bản Y học.
8. World Health Orgnization. Oral health surveys: basic method, fifth edition. 2013.
9. Trịnh Đình Hải. Bệnh học quanh răng. Nhà xuất bản Giáo Dục Việt Nam; 2013.
10. Mohammed O. IBRAHIM. Dietary habits, eating practices and DMFT index among adults attending dental clinics in Amman, Jordan. Nutr Clín Diet Hosp. 2021; 41(4):48-54.
11. Võ Thị Thuý Hồng. Thực trạng bệnh quanh răng và nhu cầu điều trị của người cao tuổi tỉnh Bình Dương. Tạp chí Y học Việt Nam. 2021; 509(1):122-126.
12. Ozgun Ozcaka, Sema Becerik, Nurgun Bıcakci, et al. Periodontal disease and systemic diseases in an older population. Archives of Gerontology and Geriatrics. 2014; 59(2):474-479. doi: 10.1016/j.archger.2014.05.011.
13. Newman, Takei, Klokkevold, et al. Newman and Carranza’s Clinical Periodontology. 13rd Edition. Elsvier. 2019.