4. Ảnh hưởng của vận chuyển khí nén tới chỉ số huyết tán của bệnh phẩm máu tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội

Nguyễn Thị Ngọc Lan, Hà Thị Phương Dung, Nguyễn Đức Tuấn

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Nghiên cứu được thực hiện nhằm khảo sát ảnh hưởng của vận chuyển khí nén tới chỉ số huyết tán của bệnh phẩm máu tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Nghiên cứu là nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 1663 mẫu bệnh phẩm máu được chống đông bằng Heparin. Kết quả cho thấy, sau quá trình lấy mẫu, tỷ lệ mẫu có chỉ số H ≥ 90, I ≥ 10 và L ≥ 150 lần lượt là 0,1%, 0,1% và 0,7%. Tất cả mẫu được vận chuyển khí nén hay vận chuyển thủ công đều đảm bảo các tiêu chí về nhiệt độ, chính xác, an toàn, không rò rỉ mẫu. Quá trình vận chuyển khí nén có nguy cơ làm tăng tình trạng vỡ hồng cầu so với vận chuyển thủ công. Sau quá trình vận chuyển bằng 2 phương pháp trên, giá trị chỉ số H của mẫu bệnh phẩm máu tăng trung bình là 6,38 ± 3,67 và 0,37 ± 0,18. Ảnh hưởng trên tương đồng ở cả nhóm có kích thước hồng cầu bình thường và nhóm hồng cầu nhỏ. Vận chuyển khí nén làm tăng tỷ lệ mẫu có chỉ số H ≥ 90 từ 0,13 % lên 0,52%.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Goswami B, Singh B, Chawla R, et al. Evaluation of errors in a clinical laboratory: a one-year experience. Clin Chem Lab Med. 2010;48(1):63-66. doi:10.1515/CCLM.2010.006
2. Kara H, Bayir A, Ak A, et al. Hemolysis associated with pneumatic tube system transport for blood samples. Pak J Med Sci. 2014;30(1):50-58. doi:10.12669/pjms.301.4228
3. Cakirca G, Erdal H. The Effect of Pneumatic Tube Systems on the Hemolysis of Biochemistry Blood Samples. J Emerg Nurs. 2017;43(3):255-258. doi:10.1016/j.jen.2016.09. 007
4. Getahun T, Alemu A, Mulugeta F, et al. Evaluation of Visual Serum Indices Measurements and Potential False Result Risks in Routine Clinical Chemistry Tests in Addis Ababa, Ethiopia. EJIFCC. 2019;30(3):276-287.
5. Lương Trần Thanh Duy, Lê Dương Hoàng Huy, Nguyễn Hữu Ngọc Tuấn, và cs. So sánh độ chính xác của việc đánh giá chỉ số huyết thanh học bằng phương pháp cảm quan thị giác qua bảng màu với phương pháp phân tích tự động trên máy sinh hóa - miễn dịch. Tạp chí Y học Việt Nam. 2023;527(1). doi:10.51298/vmj.v527i1.5688
6. Lippi G, Cadamuro J, Danese E, et al. Internal quality assurance of HIL indices on Roche Cobas c702. PLoS ONE. 2018;13(7):e0200088. doi:10.1371/journal.pon e.0200088
7. Nguyễn Thị Ngọc Lan, Vũ Văn Quý, Tạ Thành Văn. Khảo sát một số đặc tính của mẫu bệnh phẩm bằng xét nghiệm chỉ số huyết thanh. Tạp chí Nghiên cứu Y học. 2019;123(7):9-14.
8. Gils C, Broell F, Vinholt PJ, et al. Use of clinical data and acceleration profiles to validate pneumatic transportation systems. Clin Chem Lab Med. 2020;58(4):560-568. doi:10.1515/cclm-2019-0881
9. Bartolucci P, Brugnara C, Teixeira-Pinto A, et al. Erythrocyte density in sickle cell syndromes is associated with specific clinical manifestations and hemolysis. Blood. 2012;120(15):3136-3141. doi:10.1182/blood-20 12 -04-424184