14. Điều trị sa sinh dục bằng cố định trục treo đáy chậu trước vào dải chậu lược hai bên qua phẫu thuật nội soi
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả ban đầu của phương pháp khâu treo và cố định trục treo đáy chậu vào dải chậu lược hai bên bằng phẫu thuật nội soi trong điều trị sa sinh dục. Trong thời gian 18 tháng, chúng tôi thực hiện kỹ thuật trên cho 32 bệnh nhân sa sinh dục độ 3, 4. Tỷ lệ tai biến và biến chứng thấp lần lượt 3,1% và 6,2%. Tỷ lệ tái phát 3,1%. Mức độ đau sau mổ phần lớn là trung bình và thấp lần lượt là 31,2% và 62,5%. Tất cả bệnh nhân hồi phục sớm với thời gian nằm viện ngắn trung bình là 4,5 ngày. Chất lượng cuộc sống thay đổi rõ sau mổ với hai thang điểm PFDI và PFIQ giảm lần lượt là 112,51 xuống 18,75 và 95,21 xuống 13,54. Kết quả ban đầu cho thấy đây là phương pháp an toàn và hiệu quả.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Sa sinh dục, phẫu thuật nội soi, dải chậu lược
Tài liệu tham khảo
2. Petros PEP, Woodman PJ. The Integral Theory of continence. Int Urogynecology J. 2008;19(1):35-40. doi:10.1007/s00192-007-04 75-9
3. Aubé M, Tu LM. Current trends and future perspectives in pelvic reconstructive surgery. Womens Health. 2018;14:1745506518776498. doi:10.1177/1745506518776498
4. Pan K, Zhang Y, Wang Y, et al. A systematic review and meta-analysis of conventional laparoscopic sacrocolpopexy versus robot-assisted laparoscopic sacrocolpopexy. Int J Gynaecol Obstet Off Organ Int Fed Gynaecol Obstet. 2016;132(3):284-291. doi:10.1016/j.ijg o.2015.08.008
5. Coolen ALWM, van Oudheusden AMJ, Mol BWJ, et al. Laparoscopic sacrocolpopexy compared with open abdominal sacrocolpopexy for vault prolapse repair: a randomised controlled trial. Int Urogynecology J. 2017;28(10):1469-1479. doi:10.1007/s00192-017-3296-5
6. Sarlos D, Kots L, Ryu G, et al. Long-term follow-up of laparoscopic sacrocolpopexy. Int Urogynecology J. 2014;25(9):1207-1212. doi:10.1007/s00192-014-2369-y
7. Ganatra AM, Rozet F, Sanchez-Salas R, et al. The current status of laparoscopic sacrocolpopexy: a review. Eur Urol. 2009;55(5):1089-1103. doi:10.1016/j.eururo.20 09.01.048
8. Winget VL, Gabra MG, Addis IB, et al. Laparoscopic pectopexy for patients with intraabdominal adhesions, lumbar spinal procedures, and other contraindications to sacrocolpopexy: a case series. AJOG Glob Rep. 2022;2(2):100034. doi:10.1016/j.xagr.202 1.100034
9. Karslı A, Karslı O, Kale A. Laparoscopic Pectopexy: An Effective Procedure for Pelvic Organ Prolapse with an Evident Improvement on Quality of Life. Prague Med Rep. 2021;122(1):25-33. doi:10.14712/23362936.2021.3
10. Szymczak P, Grzybowska ME, Sawicki S, et al. Laparoscopic Pectopexy-CUSUM Learning Curve and Perioperative Complications Analysis. J Clin Med. 2021;10(5):1052. doi:10.3390/jcm10051052
11. Banerjee C, Noé KG. Laparoscopic pectopexy: a new technique of prolapse surgery for obese patients. Arch Gynecol Obstet. 2011;284(3):631-635. doi:10.1007/s00404-010 -1687-7
12. Kale A, Biler A, Terzi H, et al. Laparoscopic pectopexy: initial experience of single center with a new technique for apical prolapse surgery. Int Braz J Urol Off J Braz Soc Urol. 2017;43(5):903-909. doi:10.1590/S1677-5538.IBJU.2017.0070
13. Noé KG, Schiermeier S, Alkatout I, et al. Laparoscopic pectopexy: a prospective, randomized, comparative clinical trial of standard laparoscopic sacral colpocervicopexy with the new laparoscopic pectopexy-postoperative results and intermediate-term follow-up in a pilot study. J Endourol. 2015;29(2):210-215. doi:10.1089/end.2014.0413
14. Salem HT, Tawfik RM, El Saman AM, et al. Anterior abdominal wall cervicopexy for treatment of stage III and stage IV uterine prolapse. Int J Gynaecol Obstet Off Organ Int Fed Gynaecol Obstet. 2010;110(2):130-132. doi:10.1016/j.ijgo.2010.03.025