Giá trị tiên lượng của tổng thể tích u ở bệnh nhân ung thư vòm mũi họng giai đoạn III-IVB sau xạ trị điều biến liều
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Nghiên cứu nhằm đánh giá giá trị tiên lượng của tổng thể tích u bao gồm u nguyên phát và hạch di căn cho dự đoán kết quả sống thêm ở bệnh nhân ung thư vòm mũi họng giai đoạn III-IVB được xạ trị điều biến liều đồng thời với cisplatin, có hóa chất bổ trợ. Can thiệp lâm sàng không đối chứng trên 57 bệnh nhân ung thư vòm mũi họng giai đoạn III-IVB điều trị từ tháng 01/2014 đến tháng 01/2020 tại Bệnh viện Trung ương quân đội 108. Phân tích đường cong ROC, ngưỡng tổng thể tích u tiên lượng cho sống thêm không tái phát tại chỗ - tại vùng, ST không di căn xa và sống thêm không tiến triển tương ứng là 77,8 cm3, 89,6 cm3 và 60 cm3. Tỷ lệ ước tính 3 năm sống thêm không tái phát tại chỗ-tại vùng, sống thêm không tiến triển và sống thêm toàn bộ cao hơn ở bệnh nhân có tổng thể tích u ≤ 60 cm3 so với tổng thể tích u > 60 cm3 (p < 0,05). Sống thêm không di căn xa 3 năm cao hơn ở bệnh nhân có tổng thể tích u ≤ 89,6 cm3 so với tổng thể tích u > 89,6 cm3 (p = 0,001). Phân tích đa biến cho thấy tổng thể tích u là yếu tố tiên lượng độc lập cho sống thêm không tái phát tại chỗ - tại vùng, sống thêm
không tiến triển và sống thêm không di căn xa, trong khi giai đoạn lâm sàng không là yếu tố tiên lượng độc lập.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Ung thư vòm mũi họng, xạ trị điều biến liều, thể tích u, tiên lượng.
Tài liệu tham khảo
2. International Agency for Research on Cancer - World Health Organization. GLOBOCAN 2020: Viet Nam - Global Cancer Observatory. https://gco.iarc.fr/today/data/ factsheets/ populations/704-viet-nam-fact- sheets.pdf. Published December, 2020. Accessed December 27, 2020.
3. Al-Sarraf M, LeBlanc M, Giri PG, et al. Chemoradiotherapy versus radiotherapy in patients with advanced nasopharyngeal cancer: phase III randomized Intergroup study 0099. J Clin Oncol. 1998; 16(4): 1310 - 1317.
4. Chen YP, Chan ATC, Le QT, et al. Nasopharyngeal carcinoma. Lancet. 2019; 394 (10192): 64 - 80.
5. Tang LL, Chen YP, Mao YP, et al. Validation of the 8th Edition of the UICC/AJCC Staging System for Nasopharyngeal Carcinoma From Endemic Areas in the Intensity-Modulated Radiotherapy Era. J Natl Compr Canc Netw. 2017; 15(7): 913 - 919.
6. Qin L, Wu F, Lu H, et al. Tumor Volume Predicts Survival Rate of Advanced Nasopharyngeal Carcinoma Treated with Concurrent Chemoradiotherapy. Otolaryngol Head Neck Surg. 2016; 155(4): 598 - 605.
7. He YX, Wang Y, Cao PF, et al. Prognostic value and predictive threshold of tumor volume for patients with locally advanced nasopharyngeal carcinoma receiving intensity- modulated radiotherapy. Chin J Cancer. 2016; 35(1): 96 - 106.
8. Ni W, Qi W, Xu F, et al. Prognostic value of nasopharynx tumour volume in local-regional advanced nasopharyngeal carcinoma. Ann Transl Med. 2020; 8(5): 223 - 234. 9. Chen C, Fei Z, Huang C, et al. Prognostic value of tumor burden in nasopharyngeal carcinoma. Cancer Manag Res. 2018; 10: 3169 - 3175.
10. Chen FP, Zhou GQ, Qi ZY, et al. Prognostic value of cervical nodal tumor volume in nasopharyngeal carcinoma: Analysis of 1230 patients with positive cervical nodal metastasis. PLoS One. 2017; 12(5): e0176995.
11. Liang SB, Teng JJ, Hu XF, et al. Prognostic value of total tumor volume in patients with nasopharyngeal carcinoma treated with intensity-modulated radiotherapy. BMC Cancer. 2017; 17(1): 506 - 516.
12. Lee N, Harris J, Garden AS, et al. Intensity-modulated radiation therapy with or without chemotherapy for nasopharyngeal carcinoma: radiation therapy oncology group phase II trial 0225. J Clin Oncol. 2009; 27(22): 3684 - 3690. 13. Heinze G, Schemper M. A solution to the problem of monotone likelihood in Cox regression. Biometrics. 2009; 57(1): 114 - 119. 14. Johnson CR, Thames HD, Huang DT, et al. The tumor volume and clonogen number relationship: tumor control predictions based upon tumor volume estimates derived from computed tomography. Int J Radiat Oncol Biol Phys. 1995; 33(2): 281 - 287.