12. Kết quả điều trị sẹo lồi bằng tiêm Triamcinolone Acetonide kết hợp Botulinum toxin A trong tổn thương
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả điều trị sẹo lồi bằng tiêm Triamcinolone acetonide (TAC) kết hợp Botulinum toxin A (BTA) trong tổn thương. Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng không đối chứng trên 26 bệnh nhân với 49 sẹo lồi. Trước điều trị trung bình độ dày sẹo là 1,86 ± 0,76, độ cứng là 3 ± 0,84 và tổng điểm VSS (Vancouver Scar Score sheet) là 7,53 ± 2,22. Sau điều trị các giá trị tương ứng giảm lần lượt là 0,43 ± 0,65; 0,53 ± 0,65 và 4,29 ± 2,82 (p < 0,05). Điểm trung bình trước điều trị của sắc tố sẹo là 3 ± 0,84 và mạch máu sẹo là 2,02 ± 0,80, sau điều trị tăng lần lượt là 1,02 ± 1,01 và 2,33 ± 0,94 (p < 0,05). Điểm trung bình POSAS (Patient and Observer Scar Assessment Scale) của người quan sát trước điều trị là 31,02 ± 7,40, sau điều tri là 14,29 ± 4,96 (p < 0,05) và của bệnh nhân tự đánh giá tương ứng là 37,45 ± 9,59 và 14,16 ± 4,75 (p < 0,05). Trung bình tỷ lệ cải thiện độ dày sẹo sau điều trị là 79,93% ± 29,65%, trong đó 63,3% sẹo xẹp hoàn toàn. Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy điều trị sẹo lồi bằng tiêm kết hợp TAC và BTA có hiệu quả cao: giảm rõ rệt triệu chứng cơ năng và độ dày sẹo, đồng thời có tỷ lệ hài lòng cao của bệnh nhân.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Sẹo lồi, Triamcinolone acetonide, Botulinum toxin A, điều trị sẹo
Tài liệu tham khảo
2. Nischwitz SP, Rauch K, Luze H, et al. Evidence-based therapy in hypertrophic scars: An update of a systematic review. Wound Repair Regen. 2020; 28(5): 656-665. doi:10.1111/wrr.12839.
3. Rasaii S, Sohrabian N, Gianfaldoni S, et al. Intralesional triamcinolone alone or in combination with botulinium toxin A is ineffective for the treatment of formed keloid scar: A double blind controlled pilot study. Dermatol Ther. 2019; 32(2): e12781. doi:10.1111/dth.12781.
4. Gamil HD, Khattab FM, El Fawal MM, Eldeeb SE. Comparison of intralesional triamcinolone acetonide, botulinum toxin type A, and their combination for the treatment of keloid lesions. J Dermatol Treat. 2020; 31(5): 535-544. doi:10.1080/09546634.2019.1628171.
5. Li J, Wu XY, Chen XD. Observation on clinical efficacy of intralesional injection of glucocorticoid combined with botulinum toxin type A for treatment of keloid. J Clin Dermatol. 2017; 46: 629-632. doi:10.16761/j.cnki.1000-4963.2017.09.008.
6. Đinh Hữu Nghị. Đánh giá hiệu quả điều trị sẹo lồi bằng tiêm triamcilonoe acetonide trong tổn thương. Trường đại học y Hà Nội; 2009.
7. Lê Thị Thanh Hằng. Kết quả điều trị sẹo quá phát và sẹo lồi bằng phối hợp xịt nitơ lạnh và tiêm triamcilonone acetonide nội tổn thương. Trường Đại học y Hà Nội; 2022.
8. Mense S. Neurobiological basis for the use of botulinum toxin in pain therapy. J Neurol. 2004; 251 Suppl 1:I1-7. doi:10.1007/s00415-004-1102-z
9. Gazerani P, Pedersen NS, Drewes AM, Arendt-Nielsen L. Botulinum toxin type A reduces histamine-induced itch and vasomotor responses in human skin. Br J Dermatol. 2009; 161(4): 737-745. doi:10.1111/j.1365-2133.2009.09305.x.
10. Nattkemper LA, Vander Does A, Stull CM, et al. Prolonged Antipruritic Effect of Botulinum Toxin Type A on Cowhage-induced Itch: A Randomized, Single-blind, Placebo-controlled Trial. Acta Derm Venereol. 2023; 103: adv6581. doi:10.2340/actadv.v103.6581.
11. Trần Thị Thanh Tâm. Điều trị sẹo lồi do trứng cá bằng Laser vbeam kết hợp với bôi silicon gel. Trường đại học y Hà Nội; 2017.
12. Lê Thị Xuân. Điều trị sẹo lồi bằng tiêm bleomycin trong tổn thương. Trường đại học y Hà Nội; 2018.
13. Zhou M, Wang L, Jiang R, Zhu M, Chen F. Evaluation on efficacy and adverse reactions of combined therapy with botulinum toxin type A in treatment of keloid. J Jilin Univ Ed. Published online 2017: 386-390,后插2. Accessed August 1, 2024. http://dx.doi.org/10.13481/j.1671-587x.20170234.
14. Poetschke J, Reinholz M, Schwaiger H, Epple A, Gauglitz GG. DLQI and POSAS Scores in Keloid Patients. Facial Plast Surg FPS. 2016; 32(3): 289-295. doi:10.1055/s-0036-1583851.
15. Wang C, Ko J, Chou W, Cheng J, Kuo Y. Extracorporeal shockwave therapy for treatment of keloid scars. Wound Repair Regen. 2018; 26(1): 69-76. doi:10.1111/wrr.12610.