Tình trạng dinh dưỡng và đặc điểm khẩu phần của người bệnh đái tháo đường type 2 tại Bệnh viện Đa khoa Xanh pôn năm 2019 - 2020
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến hành trên 232 người bệnh đái tháo đường type 2 tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn với mục tiêu mô tả tình trạng dinh dưỡng và đặc điểm khẩu phần ăn. Kết quả cho thấy chỉ số BMI trung bình 22,3 ± 3,1 kg/m2, tỷ lệ người bệnh gầy là 8,6%, thừa cân béo phì là 19,4%, tỷ lệ nữ có chu vi vòng eo cao (63,9%) cao hơn ở nam, có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Tỷ lệ người bệnh có tỷ số VE/VM cao là 95,3%. Năng lượng trung bình của nam là 1894,7 ± 811,4 kcal/ngày và của nữ là 1461 ± 477,6 kcal/ngày. Tỷ lệ các chất sinh năng lượng Protein: Lipid: Glucid tương ứng của nam và nữ lần lượt là 18,8: 27,3: 53,6 và 17,5: 25,1: 56,6 khá cân đối với nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị. Canxi còn thiếu so với nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người trưởng thành năm 2016.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
tình trạng dinh dưỡng, đái tháo đường, khẩu phần, Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn.
Tài liệu tham khảo
2. International Diabetes Federation. IDF Diabetes Atlas 9th Edition 2019 Country.
3. Franz M. J., Boucher J. L., Evert A. B. Evidence-based diabetes nutrition therapy recommendations are effective: the key is individualization. Diabetes Metab Syndr Obes. 2014;7:65-72.
4. Phạm Thị Thu Hương, Nguyễn Thị Lâm. Hướng dẫn chế độ ăn cho người bệnh đái tháo đường theo đơn vị chuyển đổi thực phẩm. Nhà xuất bản Y học Hà Nội. 2008;130.
5. Trần Hữu Dàng. Leptin và chất tiết ra từ mô mỡ nguồn gốc bệnh tật do béo phì, Tạp chí Y học thực hành. 2006; 548:338 - 345.
6. Phạm Thị Thùy Hương. Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của bệnh nhân đái tháo đường type 2 được quản lý tại Bệnh viện đa khoa trung ương Quảng Nam năm 2016- 2017. Luận văn thạc sĩ dinh dưỡng, Trường Đại học Y Hà Nội. 2017.
7. Bộ Y tế. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Đái tháo đường type 2 (Ban hành kèm Quyết định số 5481/QĐ-BYT ngày 30/12/2020 và Quyết định sửa đổi, bổ sung một số nội dung của hướng dẫn trên số 1353/QĐ-BYT ngày 23/02/2021). 2021.
8. Bộ Y tế. Hướng dẫn chế độ ăn bệnh viện. 2016.
9. Lê Thị Hương, Nguyễn Thị Đính, Dương Thị Phượng và cộng sự. Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân đái tháo đường type 2 và một số yếu tố liên quan tại khoa nội Bệnh viện đại học y Hà Nội năm 2016. Tạp Chí Dinh Dưỡng Thực Phẩm. 2017;13(4):1-7.
10. Viện Dinh dưỡng quốc gia. Quyển ảnh dùng trong điều tra khẩu phần trẻ em 2- 5 tuổi. Nhà xuất bản y học Hà Nội. 2014
11. Bộ Y tế. Bảng tra cứu nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị (Ban hành theo Quyết định số 2615/QĐ- BYT ngày 16 tháng 6 năm 2016). 2016
12. Vũ Thị Ngát, Nguyễn Trọng Hưng, Nguyễn Thị Thu Hà và cộng sự. Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 khi nhập viện tại Bệnh viện nội tiết Trung ương năm 2017- 2018. Tạp chí Nghiên cứu Y Học. 2018;113(4):38-45.
13. Khổng Thị Thúy Lan và Phạm Duy Tường (2017). Tình trạng dinh dưỡng và khẩu phần của bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc năm 2015- 2016. Tạp Chí Dinh Dưỡng Thực Phẩm. 2017;13(4):111–118.
14. Hồ Thị Thanh Tâm. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng và thực trạng thực hiện chế độ ăn của bệnh nhân Đái tháo đường type 2 điều trị nội trú tại Bệnh viện Lão khoa trung ương năm 2017. Khóa luận tốt nghiệp cử nhân y khoa, Trường Đại học Y Hà Nội. 2017.
15. McIntosh M. và Miller C. A diet containing food rich in soluble and insoluble fiber improves glycemic control and reduces hyperlipidemia among patients with type 2 diabetes mellitus. Nutr Rev. 2001;59(2):52–55.
16. Trần Thị Lệ Thu. Tình trạng dinh dưỡng và thực hành chăm sóc dinh dưỡng bệnh nhân Đái tháo đường type 2 tại khoa nội tiết- đái tháo đường Bệnh viện Bạch Mai năm 2016- 2017. Khóa luận tốt nghiệp cử nhân y khoa, Trường Đại học Y Hà Nội. 2017.
17. Nguyen Huong Giang, Nguyen Trong Hung, Vu Thi Thu Hien, et al. Fiber-focused Nutrition Counseling Through Nutrition Software Improved HbA1c of Vietnamese Type 2 Diabetes Mellitus Patients. Asian Journal of Dietetics, 2020;2(2):65-70.