Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân nhiễm khuẩn đường mật do sỏi trước và sau dẫn lưu đường mật qua da
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Nghiên cứu hồi cứu 102 bệnh nhân nhiễm khuẩn đường mật cấp do sỏi điều trị tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội giai đoạn 2020 - 2024. Mục tiêu nghiên cứu đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân nhiễm khuẩn đường mật do sỏi trước và sau dẫn lưu đường mật qua da. Bệnh nhân được phân độ nhiễm khuẩn đường mật theo hướng dẫn Tokyo 2018. Kết quả tỷ lệ nhiễm khuẩn đường mật độ I, II, III lần lượt là 38,3%; 39,2%; 22,5%. Đau hạ sườn phải gặp ở hầu hết bệnh nhân (99%), tỷ lệ sốt và hoàng đảm, số lượng bạch cầu và bilirubin ở nhóm nhiễm khuẩn đường mật độ III cao hơn có ý nghĩa so với độ II. Tỷ lệ cấy dịch mật dương tính là 78,4%, cấy máu dương tính là 52,9%. Vi khuẩn gây nhiễm khuẩn đường mật thường gặp là E. coli, Enterococcus spp., Klebsiella spp., P. aeruginosa. Sau can thiệp dẫn lưu đường mật 72 giờ, hầu hết bệnh nhân hết sốt, bạch cầu, CRP, men gan và bilirubin giảm rõ rệt so với trước và sau can thiệp 24 giờ. Biến chứng duy nhất sau can thiệp đường mật là chảy máu đường mật (4,9%). Tóm lại, sau 72 giờ dẫn lưu đường mật qua da, lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân nhiễm khuẩn đường mật được cải thiện đáng kể.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Nhiễm khuẩn đường mật, sỏi mật, dẫn lưu đường mật qua da
Tài liệu tham khảo
2. Kiriyama S, Takada T, Strasberg SM, et al. TG13 guidelines for diagnosis and severity grading of acute cholangitis (with videos). J Hepato-Biliary-Pancreat Sci. 2013; 20(1): 24-34. doi:10.1007/s00534-012-0561-3.
3. Kiriyama S, Takada T, Hwang TL, et al. Clinical application and verification of the TG13 diagnostic and severity grading criteria for acute cholangitis: an international multicenter observational study. J Hepato-Biliary-Pancreat Sci. 2017; 24(6): 329-337. doi:10.1002/jhbp.458.
4. Liu J guo, Wu J, Wang J, et al. Endoscopic Biliary Drainage Versus Percutaneous Transhepatic Biliary Drainage in Patients with Resectable Hilar Cholangiocarcinoma: A Systematic Review and Meta-Analysis. J Laparoendosc Adv Surg Tech. 2018; 28(9): 1053-1060. doi:10.1089/lap.2017.0744.
5. Phạm Hải Triều, Lê Nguyên Khôi, Hồ Chí Linh, Nguyễn Phước Quí Tài, Nguyễn Thủy Cúc. Kết quả sớm dẫn lưu mật xuyên gan qua da trong điều trị viêm đường mật cấp ở người cao tuổi. Pham Ngoc Thach J Med Pharm. 2022; (2022-Volume 1.2). doi:10.59715/pntjmp.1.2.13.
6. Kiriyama S, Kozaka K, Takada T, et al. Tokyo Guidelines 2018: diagnostic criteria and severity grading of acute cholangitis (with videos). J Hepato-Biliary-Pancreat Sci. 2018; 25(1): 17-30. doi:10.1002/jhbp.512.
7. George JT, Thomas A, Jaleel R, et al. Bile Culture May Guide Antibiotic Stewardship in Acute Bacterial Cholangitis. Dig Dis Sci. 2024; 69(5): 1872-1879. doi:10.1007/s10620-024-08289-w.
8. Liu T, Li M, Tang L, et al. Epidemiological, clinical and microbiological characteristics of patients with biliary tract diseases with positive bile culture in a tertiary hospital. BMC Infect Dis. 2024; 24(1): 1010. doi:10.1186/s12879-024-09799-8.
9. Nguyễn Công Long, Tăng Đình Quang. Đặc điểm vi khuẩn học và tỷ lệ kháng kháng sinh ở bệnh nhân nhiễm trùng đường mật cấp tại Bệnh viện Bạch Mai, 2019 - 2020. Tạp chí Y học Dự phòng. 2022; 32(2): 148-152. doi:10.51403/0868-2836/2022/598.
10. Bùi Văn Dương, Phạm Văn Duyệt, Phạm Văn Thương, Phan Thị Tuyết Lan, Vũ Văn Quang. Kết quả dẫn lưu đường mật xuyên gan qua da dưới hướng dẫn siêu âm trong bệnh lý viêm đường mật cấp. Tạp chí Y học Việt Nam. 2023; (DB2):251-258.
11. Lu ZQ, Zhang HY, Su CF, Xing YY, Wang GX, Li CS. Optimal timing of biliary drainage based on the severity of acute cholangitis: A single-center retrospective cohort study. World J Gastroenterol. 2022; 28(29): 3934-3945. doi:10.3748/wjg.v28.i29.3934.
12. Li K, Hu X, Lu Q, et al. Analysis of Pathogenic Bacteria Distribution and Related Factors in Recurrent Acute Cholangitis. Infect Drug Resist. 2023; 16: 4729-4740. doi:10.2147/IDR.S418752.
13. Otani T, Ichiba T, Seo K, Naito H. Blood cultures should be collected for acute cholangitis regardless of severity. J Infect Chemother Off J Jpn Soc Chemother. 2022; 28(2): 181-186. doi:10.1016/j.jiac.2021.10.004.
14. Kruis T, Güse-Jaschuck S, Siegmund B, Adam T, Epple HJ. Use of microbiological and patient data for choice of empirical antibiotic therapy in acute cholangitis. BMC Gastroenterol. 2020; 20(1): 65. doi:10.1186/s12876-020-01201-6.
15. Wu Y, Xu CJ, Xu SF. Advances in Risk Factors for Recurrence of Common Bile Duct Stones. Int J Med Sci. 2021; 18(4): 1067-1074. doi:10.7150/ijms.52974.
16. Weber A, Schneider J, Wagenpfeil S, et al. Spectrum of pathogens in acute cholangitis in patients with and without biliary endoprosthesis. J Infect. 2013; 67(2): 111-121. doi:10.1016/j.jinf.2013.04.008.
17. Salvador VBDG, Lozada MCH, Consunji RJ. Microbiology and Antibiotic Susceptibility of Organisms in Bile Cultures from Patients with and without Cholangitis at an Asian Academic Medical Center. Surg Infect. 2011; 12(2): 105-111. doi:10.1089/sur.2010.005.
18. Reuken PA, Torres D, Baier M, et al. Risk Factors for Multi-Drug Resistant Pathogens and Failure of Empiric First-Line Therapy in Acute Cholangitis. Galdiero M, ed. PLOS ONE. 2017; 12(1): e0169900. doi:10.1371/journal.pone.0169900.
19. Hà Minh Trang, Nguyễn Lâm Tùng, Trần Văn Thanh, et al. Kết quả bước đầu đặc điểm vi khuẩn trong dịch mật ở bệnh nhân viêm đường mật cấp do sỏi ống mật chủ qua nội soi mật tụy ngược dòng. J 108 - Clin Med Phamarcy. Published online August 8, 2023. doi:10.52389/ydls.v18i5.1887.