Kết quả có thai của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng

Thiết Nguyễn Bá, Nguyễn Viết Tiến, Vũ Văn Du

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Nong tắc đoạn gần vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng là một trong những phương pháp điều trị vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung nhằm mang đến cơ hội có thai tự nhiên cho bệnh nhân. Trong nghiên cứu của chúng tôi, 32 bệnh nhân đã thực hiện phẫu thuật nong vòi tử cung thành công, sau đấy theo dõi có thai tự nhiên trong 12 tháng sau phẫu thuật, cho kết quả: Tỷ lệ có thai cộng dồn tăng dần theo thời gian cho đến thời điểm kết thúc nghiên cứu. Tỷ lệ có thai khi kết thúc nghiên cứu là 41,79%. Dính phần phụ là yếu tố ảnh hưởng đến khả năng có thai sau nong vòi tử cung, cụ thể tỷ lệ có thai ở những bệnh nhân không dính phần phụ, dính nhẹ, dính vừa lần lượt là: 80%, 31,43% và 7,69%. Thời gian vô sinh và số vòi tử cung được nong thành công có liên quan đến tỷ lệ có thai (khi phân tích đơn biến), tuy nhiên sự liên quan này không chặt chẽ vì bị tác động bởi yếu tố dính phần phụ (khi phân tích đa biến).

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Papaioannou S, Afnan M, Sharif K. The role of selective salpingography and tubal catheterization in the management of the infertile couple. Curr Opin Obstet Gynecol. 2004;16(4):325-329. doi:10.1097/01.gco.0000136499.87452.71
2. Honoré GM, Holden AE, Schenken RS. Pathophysiology and management of proximal tubal blockage. Fertil Steril. 1999;71(5):785-795. doi:10.1016/s0015-0282(99)00014-x
3. Hoffman BL, Halvorson LM, Schorge JO, Schaffer JI, Hamid C, Corton M, eds. Proximal Fallopian Tube Cannulation. In: Williams Gynecology. Fourth edition. McGraw-Hill companies; 2020:1067-1068.
4. Allahbadia GN, Merchant R. Fallopian tube recanalization: lessons learnt and future challenges. Women’s Health. 2010;6(4):531-549.
5. Swati A. Tactile transuterine cannulation for treatment of proximal tubal blocks using in vitro fertilization disposables. IVF Lite. 2016;3(2):68-75. doi:10.4103/2348-2907.192297
6. Bruhat MA, Wattiez A, Mage G, Pouly JL, Canis M. CO2 laser laparoscopy. Baillières Clin Obstet Gynaecol. 1989;3(3):487-497. doi:10.1016/S0950-3552(89)80005-7
7. Hai Yan Hou, Chen YQ, Li T-C, Hu CX, Chen X, Yang ZH. Outcome of laparoscopy-guided hysteroscopic tubal catheterization for infertility due to proximal tubal obstruction. J Minim Invasive Gynecol. 2014;21(2):272-278.
8. Mekaru K, Yagi C, Asato K, Masamoto H, Sakumoto K, Aoki Y. Hysteroscopic tubal catheterization under laparoscopy for proximal tubal obstruction. Arch Gynecol Obstet. 2011;284(6):1573-1576. doi:10.1007/s00404-011-2007-6
9. Chung JPW, Haines CJ, Kong GWS. Long-term reproductive outcome after hysteroscopic proximal tubal cannulation--an outcome analysis. Aust N Z J Obstet Gynaecol. 2012;52(5):470-475.
10. Ikechebelu JI, Eleje GU, Bhamare P, Joe-Ikechebelu NN, Okafor CD, Akintobi AO. Fertility Outcomes following Laparoscopy-Assisted Hysteroscopic Fallopian Tube Cannulation: A Preliminary Study. Obstet Gynecol Int. 2018;2018:7060459. doi:10.1155/2018/7060459
11. Siddiqui M, Ghafoor N, Abdullah RS, et al. Laparoscopy Guided Hysteroscopic Tubal Cannulation: A Study on Fertility Outcome. Bangladesh J Fertil Steril. 2021;Vol.1(1):18-22.
12. Milingos SD, Kallipolitis GK, Loutradis DC, et al. Laparoscopic treatment of hydrosalpinx: factors affecting pregnancy rate. J Am Assoc Gynecol Laparosc. 2000;7(3):355-361. doi:10.1016/s1074-3804(05)60479-3
13. Cahill DJ, Wardle PG. Management of infertility. BMJ. 2002;325(7354):28-32. doi:10.1136/bmj.325.7354.28
14. Al-Omari MH, Obeidat N, Elheis M, Khasawneh RA, Gharaibeh MM. Factors Affecting Pregnancy Rate Following Fallopian Tube Recanalization in Women with Proximal Fallopian Tube Obstruction. J Clin Med. 2018;7(5). doi:10.3390/jcm7050110