39. Đặc điểm cộng hưởng từ và yếu tố tiên lượng bảo tồn mắt u nguyên bào võng mạc điều trị hóa chất nội động mạch
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Nghiên cứu mô tả đặc điểm hình ảnh u nguyên bào võng mạc trên cộng hưởng từ so sánh với soi đáy mắt, đồng thời xác định một số yếu tố tiên lượng khả năng bảo tồn mắt ở nhóm bệnh nhân điều trị bảo tồn đa mô thức sử dụng truyền hóa chất nội động mạch. Thiết kế nghiên cứu thuần tập kết hợp hồi cứu – tiến cứu trên 25 mắt của 19 bệnh nhân (35 khối u) tại Bệnh viện Bạch Mai và Bệnh viện Mắt Trung ương từ 01/2023 đến 12/2024. Trên cộng hưởng từ, u nguyên bào võng mạc thường tăng tín hiệu T1W, giảm tín hiệu T2W, tăng tín hiệu FLAIR, hạn chế khuếch tán trên DWI/ADC và ngấm thuốc không đều sau tiêm. Không ghi nhận trường hợp xâm lấn thần kinh thị, củng mạc, nội sọ. Thời gian bảo tồn mắt trung bình ước tính theo Kaplan-Meier là 64 tháng, tỷ lệ bảo tồn mắt sau 5 năm trên 70%. Phân nhóm nặng theo IIRC (D, E) và tình trạng xuất huyết nội nhãn là hai yếu tố liên quan tiên lượng kém. Cộng hưởng từ có giá trị hỗ trợ chẩn đoán và đánh giá giai đoạn u nguyên bào võng mạc, phối hợp hiệu quả với soi đáy mắt. Các yếu tố tiên lượng cần được xác định thêm qua các nghiên cứu quy mô lớn hơn.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
UNBVM, cộng hưởng từ hốc mắt-sọ não, soi đáy mắt, hóa chất nội động mạch
Tài liệu tham khảo
2. Chen S, et al. The value of MRI in evaluating the efficacy and complications with the treatment of intra-arterial chemotherapy for retinoblastoma. Oncotarget. 2017; 8(24): 38413-38425.
3. Bùi ND, Hoàng AT, Phạm TMC. Đặc điểm mô bệnh học u nguyên bào võng mạc tại bệnh viện mắt trung ương năm 2022. VMJ. 2024; 533(1B).
4. Fabian ID, et al. Sex, gender, and retinoblastoma: analysis of 4351 patients from 153 countries. Eye (Lond). 2022; 36(8): 1571-1577.
5. de Graaf P, et al. Guidelines for imaging retinoblastoma: imaging principles and MRI standardization. Pediatr Radiol. 2012; 42(1): 2-14.
6. de Graaf P, et al. Retinoblastoma: MR imaging parameters in detection of tumor extent. Radiology. 2005; 235(1): 197-207.
7. Rauschecker AM, et al. High-resolution MR imaging of the orbit in patients with retinoblastoma. Radiographics. 2012; 32(5): 1307-1326.
8. Hoàng ĐT, Phạm HĐ, Đinh TT. Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ 3.0 Tesla của u nguyên bào võng mạc. VJRNM. 2023; (50): 23-2.
9. Lemke AJ, Kazi I, Mergner U, et al. Retinoblastoma—MR appearance using a surface coil in comparison with histopathological results. Eur Radiol. 2007; 17(1): 49-60.
10. Kaliki S, et al. Clinical features predictive of high-risk retinoblastoma in 403 Asian Indian patients: a case-control study. Ophthalmology. 2015; 122(6): 1165-1172.
11. Shields CL, Manjandavida FP, Lally SE, et al. Intra-arterial chemotherapy for retinoblastoma in 70 eyes: outcomes based on the international classification of retinoblastoma. Ophthalmology.2014; 121(7): 1453-1460.
12. Abramson DH, Daniels AB, Marr BP, et al. Intra-Arterial Chemotherapy (Ophthalmic Artery Chemosurgery) for Group D Retinoblastoma. PLoS One. 2016; 11(1): e0146582. Published 2016 Jan 12. doi:10.1371/journal.pone.0146582.
13. Suzuki S, Yamane T, Mohri M, Kaneko A. Selective ophthalmic arterial injection therapy for intraocular retinoblastoma: the long-term prognosis. Ophthalmology. 2011; 118(10): 2081-2087. doi:10.1016/j.ophtha.2011.03.013.