32. Đánh giá kết quả hóa trị tân hỗ trợ trong ung thư vú theo phân nhóm luminal A + luminal B-her 2 âm tính giai đoạn II-III bằng phác đồ TAC
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Hóa trị tân hỗ trợ đối với ung thư vú thuộc nhóm Luminal giai đoạn II-III nhằm mục đích giảm giai đoạn sau hóa trị, tăng lợi ích sống còn so với hóa trị hỗ trợ nếu đạt đáp ứng hoàn toàn về mặt giải phẫu bệnh. Nghiên cứu 54 bệnh nhân ung thư vú Luminal A và Luminal B-HER 2(-) được được hóa trị tân hỗ trợ bằng phác đồ TAC tại Bệnh viện Ung bướu Thành phố Cần Thơ và Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Tuổi trung bình là 51,57 ± 9,6, Luminal A chiếm 22,2 %, Luminal B-HER 2 âm tính chiếm 77,8%. Tỷ lệ đáp ứng chung trên lâm sàng khoảng 87%. Đáp ứng hoàn toàn về mặt giải phẫu bệnh trên khối u là 13 %, trên hạch vùng là 18,5%. Độc tính hóa trị tân hỗ trợ bao gồm giảm bạch cầu 14,8%, tê bì 16,7%, tiêu chảy 5%, 3,7% tăng men gan. Hóa trị tân hỗ trợ bằng phác đồ TAC trên nhóm bệnh nhân ung thư vú Luminal A và B-HER 2 (-) giai đoạn II-III mang lại hiệu quả tương đối tốt trên thực hành lâm sàng.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Phân nhóm sinh học ung thư vú, giai đoạn tiến xa tại chỗ-tại vùng, phân nhóm sinh học luminal, hóa trị tân hỗ trợ, phác đồ TAC, đáp ứng hoàn toàn về mặt giải phẫu bệnh
Tài liệu tham khảo
2. Fayanju Om, Garvey PB, Karuturi MS, Hunt KK, Bedrosian I. Surgical Procedures for Advanced Local and Regional Malignancies of the Breast. The breast: Comprehensive management of benign and malignant diseases. 5 ed: Elsevier Health Sciences; 2017: 778-783.
3. Coates AS, Winer EP, Goldhirsch A, et al. Tailoring therapies - improving the management of early breast cancer: St GallenInternational Expert Consensus on the Primary Therapy of Early Breast Cancer 2015. Annals of Oncology. 2015; 26(8): 1533-1546.
4. Goldhirsch A, Winer EP, Coates AS, et al. Personalizing the treatment of women with early breast cancer: highlights of the St Gallen International Expert Consensus on the Primary Therapy of Early Breast Cancer 2013. Annals of oncology : official journal of the European Society for Medical Oncology. 2013; 24(9): 2206-2223.
5. Đỗ Huyền Nga, Nguyễn Tiến Quang. Đánh giá hiệu quả điều trị phác đồ AC-T liều dày trong điều trị bổ trợ trước ung thư vú giai đoạn lan rộng vùng không có khả năng phẫu thuật triệt căn tại bệnh viện K từ 2015 - 2018. Tạp chí y học Việt Nam. 2020; 488(Số 1).
6. Bùi Thanh Tình, Phạm Thanh Hải, Lê Trung Quân, Nguyễn Xuân Quang. Đánh giá kết quả điều trị tân bổ trợ ung thư vú tại Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng. Tạp chí Y học lâm sàng. 20220 (Số 65).
7. Mel Valerie B. Cruz-Ordinario, May Rose A. Malesido, May N. Sabando, Agnes E. Gorospe, Dy C. Neoadjuvant Systemic Therapy for Locally Advanced Breast Cancer in St. Luke’s Medical Center: 10-Year Local Experience and Response Rates. Asian Pacific Journal of Cancer Care. 2023; 8(1): pp.3-9.
8. Vriens B, Vriens IJH, Aarts MJB, et al. Improved survival for sequentially as opposed to concurrently delivered neoadjuvant chemotherapy in non-metastatic breast cancer. Breast Cancer Res Treat. 2017; 165(3): 593-600.
9. Đoàn Nguyệt Hằng , Lê Huy Trịnh. Kết quả điều trị hóa chất bổ trợ trước phẫu thuật phác đồ 4ac-4t liều dày bệnh ung thư vú tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Tạp Chí Y học Việt Nam. 2022; Tập 519 (Số 1).
10. Vriens BE, Aarts MJ, de Vries B, et al. Doxorubicin/cyclophosphamide with concurrent versus sequential docetaxel as neoadjuvant treatment in patients with breast cancer. European journal of cancer (Oxford, England : 1990). 2013;49(15):3102-3110.
11. von Minckwitz G, Kümmel S, Vogel P, et al. Intensified neoadjuvant chemotherapy in early-responding breast cancer: phase III randomized GeparTrio study. J Natl Cancer Inst. 2008; 100(8): 552-562.