Kết quả OCT trên bệnh nhân sau phẫu thuật điều trị bong võng mạc do lỗ hoàng điểm
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
OCT là công cụ hữu ích đánh giá vùng hoàng điểm. Nghiên cứu của chúng tôi trên 27 mắt bong võng mạc do lỗ hoàng điểm. Các bệnh nhân được phẫu thuật cắt dịch kính bóc màng ngăn trong vạt quặt ngược với mục tiêu đánh giá tình trạng đóng lỗ hoàng điểm bằng OCT và tìm hiểu các yếu tố liên quan với tình trạng đóng lỗ sau phẫu thuật điều trị bong võng mạc do lỗ hoàng điểm. Sau phẫu thuật cuối tất cả võng mạc đều áp lại, tỉ lệ đóng lỗ hoàng điểm trên OCT là 63%. Trên OCT đều thấy có tổn thương mất liên tục liên kết lớp trong và ngoài tế bào quang thụ hoặc/ và màng giới hạn ngoài. Thời gian bệnh, mức độ bong, trục nhãn cầu, giãn phình hậu cực có liên quan tới khả năng đóng lỗ hoàng điểm sau phẫu thuật (p < 0,05). Thị lực nhóm đóng và không đóng lỗ không có khác biệt.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
OCT, bong võng mạc, lỗ hoàng điểm
Tài liệu tham khảo
2. Akiba J, Konno S, Yoshida A. Retinal detachment associated with a macular hole in severely myopic eyes. Am J Ophthalmol. 1999;128 (5):654 - 655. doi:10,1016/S0002 - 9394 (99)00240 - 8
3. Uemoto R, Yamamoto S, Tsukahara I, Takeuchi S. Efficacy of internal limiting membrane removal for retinal detachments resulting from a myopic macular hole: Retina. 2004;24 (4):560 - 566. doi:10,1097/00006982 - 200408000 - 00009
4. Michalewska Z, Michalewski J, Adelman RA, Nawrocki J. Inverted Internal Limiting Membrane Flap Technique for Large Macular Holes. Ophthalmology. 2010;117 (10):2018 - 2025. doi:10,1016/j.ophtha.2010,02.011
5. Wakabayashi T, Ikuno Y, Shiraki N, Matsumura N, Sakaguchi H, Nishida K. Inverted internal limiting membrane insertion versus standard internal limiting membrane peeling for macular hole retinal detachment in high myopia: one - year study. Graefes Arch Clin Exp Ophthalmol. 2018;256 (8):1387 - 1393. doi:10,1007/s00417 - 018 - 4046 - 1
6. Ikuno Y, Sayanagi K, Oshima T, et al. Optical coherence tomographic findings of macular holes and retinal detachment after vitrectomy in highly myopic eyes. Am J Ophthalmol. 2003;136 (3):477 - 481. doi:10,1016/S0002 - 9394 (03)00269 – 1
7. Lai C - C, Chen Y - P, Wang N - K, et al. Vitrectomy with Internal Limiting Membrane Repositioning and Autologous Blood for Macular Hole Retinal Detachment in Highly Myopic Eyes. Ophthalmology. 2015;122 (9):1889 - 1898. doi:10,1016/j.ophtha.2015.05.040
8. Lam RF, Lai WW, Cheung BTO, et al. Pars Plana Vitrectomy and Perfluoropropane (C3F8) Tamponade for Retinal Detachment Due to Myopic Macular Hole: A Prognostic Factor Analysis. Am J Ophthalmol. 2006;142 (6):938 - 944.e2. doi:10,1016/j.ajo.2006.07.056
9. Nadal J, Verdaguer P, Canut MI. Treatment of retinal detachment secondary to macular hole in migh myopia.: Vitrectomy With Dissection of the Inner Limiting Membrane to the Edge of the Staphyloma and Long - term Tamponade. Retina. 2012;32 (8):1525 - 1530, doi:10,1097/IAE.0b013e3182411cb8
10, Murthy RK, Haji S, Sambhav K, Grover S, Chalam KV. Clinical applications of spectral domain optical coherence tomography in retinal diseases. Biomed J. 2016;39 (2):107 - 120, doi:10,1016/j.bj.2016.04.003
11. Matsumae H, Morizane Y, Yamane S, et al. Inverted Internal Limiting Membrane Flap versus Internal Limiting Membrane Peeling for Macular Hole Retinal Detachment in High Myopia. Ophthalmol Retina. Published online April 2020:S2468653020301238. doi:10,1016/j.oret.2020,03.021
12. Hayashi H, Kuriyama S. Foveal microstructure in macular holes surgically closed b inverted internal limiting membrane flap techmique: Retina. 2014;34 (12):2444 - 2450, doi:10,1097/IAE.0000000000000252
13. Nakanishi H, Kuriyama S, Saito I, et al. Prognostic Factor Analysis in Pars Plana Vitrectomy for Retinal Detachment Attributable to Macular Hole in High Myopia: A Multicenter Study. AmJ Ophthalmol. 2008;146 (2):198 - 204.e1. doi:10,1016/j.ajo.2008.04.022
14. Kadonosono K, Yazama F, Itoh N, et al. Treatment of retinal detachment resulting from myopic macular hole with internal limiting membrane removal. Am J Ophthalmol. 2001;131 (2):203 - 207. doi:10,1016/S0002 - 9394 (00)00728 – 5