Thực trạng stress của sinh viên điều dưỡng Trường Cao đẳng Y tế Hải Phòng năm 2020

Nguyễn Bích Ngọc1,2, Nguyễn Văn Tuấn1,3
1 Trường Đại học Y Hà Nội
2 Trường Cao đẳng Y Hải Phòng
3 Viện Sức khỏe Tâm thần

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Stress là một vấn đề sức khỏe tâm thần phổ biến. Nghiên cứu được thực hiện tại Trường Cao đẳng Y tế Hải Phòng năm 2020 với mục tiêu mô tả thực trạng stress của sinh viên điều dưỡng. Nghiên cứu áp dụng thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 300 sinh viên sử dụng thang Depression Anxiety Stress Scale – 21 (DASS - 21) và thang Stressors in Nursing Students (SINS). Kết quả nghiên cứu cho thấy có 47,3% sinh viên mắc stress, trong đó các mức độ stress nhẹ, vừa, nặng, rất nặng lần lượt là 15,3%, 19%, 8,7% và 4,3%. Sinh viên điều dưỡng năm thứ hai có tỉ lệ mắc stress cao nhất (51%), sau đó là sinh viên năm thứ ba (47%) và thấp nhất là sinh viên năm thứ nhất (44%). Sinh viên cảm nhận stress nhiều nhất là do vấn đề tài chính, tiếp theo là vấn đề học tập, môi trường thực tập lâm sàng và vấn đề cá nhân. Nhà trường, gia đình và xã hội nên có các biện pháp giúp giảm tình trạng stress ở sinh viên điều dưỡng.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Selye H. Implications of stress concept. New York state journal of medicine. 1975;75(12):2139 - 2145.
2. Selye H. The general adaptation syndrome and the diseases of adaptation. The journal of clinical endocrinology. 1946;6(2):117 - 230.
3. Selye H. Stress without distress. In: Psychopathology of human adaptation. Springer; 1976:137 - 146.
4. Wahed WYA, Hassan SK. Prevalence and associated factors of stress, anxiety and depression among medical Fayoum University students. Alexandria Journal of medicine. 2017;53(1):77 - 84.
5. Cestari VRF, barbosa IV, Florencio RS, de Paula Pessoa VLM, Moreira TMM. Stress in nursing students: study on sociodemographic and academic vulnerabilities. Acta paulista de enfermagem. 2017;30(2):190.
6. Phạm Thị Huyền Trang. Thực trạng stress trong sinh viên Đại học Y Hà Nội, Đại học Y Hà Nội; 2013.
7. Trần Kim Trang. Stress, lo âu, trầm cảm ở sinh viên y khoa. Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh. 2012;16(1):356 - 362.
8. Phùng Như Hạnh, Nguyễn Hùng Vĩ, Lê Thị Hải Hà. Stress của sinh viên Trường Cao đẳng Y tế Tiền Giang năm 2018 và một số yếu tố liên quan. Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức khỏe và Phát triển. 2018;2(4).
9. Triệu Thị Đào, Đặng Đức Nhu, Nguyễn Xuân Bình Minh. Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến stress của sinh viên cuối năm thứ 3 Trường Đại học Y Hà Nội năm 2016, Đại học Y Hà Nội; 2016.
10. Le MTH, tran TD, Holton S, Nguyen HT, Wolfe R, Fisher J. Reliability, convergent validity and factor structure of the DASS - 21 in a sample of Vietnamese adolescents. PloS one. 2017;12(7):e0180557.
11. Watson R, Deary IJ, thompson DR, Li G. The stress in nursing students scale (SINS): principal components analysis of longitudinal data from Hong Kong. Journal of clinical nursing. 2010;19(7 - 8):1170 - 1172.
12. Beiter R, Nash R, McCrady M, et al. The prevalence and correlates of depression, anxiety, and stress in a sample of college students. Journal of affective disorders. 2015;173:90 - 96.
13. Basu M, Sinha D, Ahamed A, Chatterjee S, Misra R. Depression, Anxiety, Stress among nursing students of Kolkata: a cross sectional study. Journal of Preventive Medicine and Holistic Health. 2016;2(2):54 - 60.
14. Kunwar D, Risal A, Koirala S. Study of depression, anxiety and stress among the medical students in two medical colleges of Nepal. Kathmandu Univ Med J. 2016;53(1):22 - 26.
15. Cheung T, Wong SY, Wong KY, et al. Depression, anxiety and symptoms of stress among baccalaureate nursing students in Hong Kong: a cross - sectional study. International journal of environmental research and public health. 2016;13(8):779.
16. Nguyễn Hoàng Nguyên, trần Thị Thơ Nhị. Trầm cảm, lo âu và stress ở sinh viên hệ bác sĩ Trường Đại học Y Hà Nội năm học 2018 - 2019 và một số yếu tố liên quan, Đại học Y Hà Nội; 2019.
17. Đặng Đức Nhu. Thực trạng và các yếu tố liên quan đến stress của sinh viên năm thứ 3 Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2015. Tạp chí Y học dự phòng. 2016;26(1):149.
18. Aedh AI, Elfaki NK, Mohamed IA. Factors associated with stress among nursing students (Najran University - Saudi Arabia). IOSR J Nurs Heal Sci. 2015;4(6):33 - 38.
19. Vũ Dũng. Thực trạng stress của sinh viên điều dưỡng Đại học Thăng Long năm 2015 và một số yếu tố liên quan, trường Đại học Y tế Công Cộng; 2016.
20. Masilamani R, Aung MMT, Othman H, et al. Stress, stressors and coping strategies among university nursing students. Malaysian Journal of Public Health Medicine. 2019;19(2):20 - 28.
21. Liu M, Gu K, Wong TK, Luo MZ, Chan MY. Perceived stress among Macao nursing students in the clinical learning environment. International Journal of Nursing Sciences. 2015;2(2):128 - 133.