Tỷ lệ taurodontism trong nhóm bệnh nhân mắc tạo xương bất toàn tại Bệnh viện Nhi Trung ương 2019 – 2021
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục đích của nghiên cứu là xác định tỷ lệ taurodontism của nhóm răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất và răng hàm lớn vĩnh viễn thứ hai hàm dưới ở trẻ em và thanh thiếu niên bị bệnh tạo xương bất toàn (OI). Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang. Taurodontism được đánh giá trên phim Xquang của 29 bệnh nhân mắc tạo xương bất toàn có độ tuổi từ 7 đến 19 tuổi, kích thước buồng tuỷ của các răng hàm lớn hàm dưới đã đóng kín cuống được khảo sát. Kết quả: Taurodontism được phát hiện trong 41,4% bệnh nhân OI, trong đó theo phân loại của Shaw, nhóm hypotaurodontism chiếm 66,7% (8/12), nhóm mesotaurodontism chiếm 33,3% (4/12), không có trường hợp nào thuộc nhóm hypertaurodontism. Tỷ lệ bị taurodontism của nam bị OI 37.5 % (6/16) và tỷ lệ bị taurodontism của nhóm nữ bị OI 46.2% (6/13). Sự xuất hiện của taurodontism có tính chất đối xứng hai bên cung hàm, không có liên quan đến giới, hay sự xuất hiện của sinh ngà bất toàn (DI). Nhóm chứng có tỷ lệ taurodontism là 4,7% (7/149). Xác xuất gặp taurodontism ở nhóm OI cao hơn 14,32 lần so với nhóm chứng (Odd ratio = 14,32; 95% khoảng tin cậy: 4,9 – 41,3; p = 0.00005). Kết luận: Taurodontism xuất hiện phổ biến ở nhóm bệnh nhân mắc tạo xương bất toàn, phổ biến là thể nhẹ hypotaurodontism. Biểu hiện của taurodontism có tính chất đối xứng hai bên cung hàm, không có liên quan đến giới hay sự xuất hiện của sinh ngà bất toàn.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Tạo xương bất toàn, taurodontism, buồng tuỷ mở rộng
Tài liệu tham khảo
2. Shaw JC. Taurodont teeth in South African races. J Anat .1928; 62: 476-98.
3. Blumberg JE, Hylander WL, Goepp RA. Taurodontism; A biometric study. Am J Phys Anthrop.1971; 34: 243-56.
4. Jorgenson RJ, Salinas CF, Shapiro SD. The prevalence of taurodontism in a select population. J Cran Genet Dev Biol .1982; 2: 125-35.
5. Goldstein E, Gottlieb MA. Taurodontism; Familial tendencies demonstrated in eleven of fourteen case reports. Oral Surg .1973; 36: 131-44.
6. Hamner JE 3rd, Witkop CJ Jr, Metro PS. Taurodontism;report of a
case. Oral Surg Oral Med Oral Pathol. 1964;18: 409-18.
7. Islam M, Lurie AG, Reichenberger E. Clinical features of trichodento-osseous syndrome and presentation of three new cases: an addition to clinical heterogeneity. Oral Surg Oral Med Oral Pathol Oral Radiol Endod. 2005; 100:736-42.
8. Yeh SC, Hsu TY. Endodontic treatment in taurodontism with Klinefelter’s syndrome: a case report. Oral Surg Oral Med Oral Pathol Oral Radiol Endod. 1999; 88:612-5.
9. Jaspers MT. Taurodontism in the Down syndrome. Oral Surg Oral
Med Oral Pathol. 1981;51:632-6.
10. Tsesis I, Shifman A, Kaufman AY. Taurodontism: an endodontic challenge. Report of a case. J Endod. 2003; 29(5):353-5.
11. Rao A, Arathi R. Taurodontism of deciduous and permanent molars:
report of two cases. J Indian Soc Pedod Prev Dent. 2006; 24:42-4.
12. Malmgren B. Norgren S. Dental aberrations in children and adolescents with osteogenesis imperfecta. Acta Odontol Scand. 2002; 60: 65–71.
13. Park GJ, Kim SK, Kim S, Lee CH. Prevalence and pattern of dental developmental anomalies in Korean children. Journal of Oral Pathology and Medicine. 2006; 35: 453.
14. Shifman A, Chanannel I. Prevalence of taurodontism found in radiographic dental examination of 1200 young adult Israeli patients. Conmumity Dent Oral Epidemiol .1978; 6: 200-3.
15. Terry K. Koo , Mae Y. Li. A guideline of selecting and reporting intraclass correlation coefficients for reliability research. Journal of Chiropractic Medicine. 2016; 15(2): 155–163.
16. White SC, Pharoah MJ. Principles and
Interpretation. Oral Radiology. 2004; 5.
17. Kristofer Andersson. Prevalence of dentinogenesis imperfecta and dental aberrations related to genetic findings in osteogenesis imperfecta . Karolinska Institutet. 2018; 42 – 55.
18. Ruprecht A, Batniji S, el-Neweihi E. The incidence of taurodontism in dental patients. Oral Surgery, Oral Medicine and Oral Pathology. 1987; 63: 743–7.
19. Sarr M, Toure B, Kane AW, Fall F, Wone MM. Taurodontism and the pyramidal tooth at the level of the molar. Prevalence in the Senegalese population 15 to 19 years of age. Odonto-Stomatologie Tropicale. 2000; 23: 31–4.
20. Topcuoglu HS, Karataş E, Arslan H, Koseoglu M, Evcil MS. The
Frequency of Taurodontism in the Turkish Population. J Clin Exp Dent.
2011;3(4): 284-8.