21. Resistance of children’s eye and body tissues to Bevacizumab
Main Article Content
Abstract
The aim of the study is to assess the effect of high doses of systemic bevacizumab (a dose 1500 times higher than the intraocular dose) to determine the possibility of intraocular injection of bevacizumab in children in the treatment of retinopathy of prematurity. After the patient was treated with bevacizumab, the patient’s toxicity level was determined according to the recommendations of the CTC - NCIC. Additionally, all patients underwent clinical examination by neonatologists and ophthalmologists. Occular tissue and systemic changes following the use of bevacizumab were minimal. Visual acuity and intraocular pressure did not change compared to before treatment (p > 0.3). The resistance of the eye tissue is greater than that of other tissues in the body and neovascularization inhibitors did not induce ocular pathological changes. This study provide evidence of the use of intravitreal bevacizumab in retinopathy of prematurity.
Article Details
Keywords
Bevacizumab, retinopathy (ophthalmopathy) of premature, cancer, solid tumors, the resistance of organ of vision to bevacizumab
References
2. Benesch M., Windelberg M., Sauseng W., et al. Compassionate use of bevacizumab (Avastin) in children and young adults with refractory or recurrent solid tumor. Ann Oncol. 2018; 19(4): 807-813.
3. Manikhas G.M., Korolenko V.O., Al-Negmi A.A., et al. Các biến chứng của hóa trị liệu ung thư đại trực tràng kết hợp với bevacizumab. Bản tin của học viện quân Y Liên bang Nga. 2010; 3(31): 39-41. (tiếng Nga).
4. Mesropyan T.Sh. Liệu pháp đích với bevacizumab (avastin) cho ung thư đại trực tràng di căn. Tổng quan tài liệu. Tạp chí Đại học Y khoa Urals. 2017; 3(4): 27-30. (tiếng Nga)
5. Sidorenko E.I. Các loại và tần suất của bệnh lý nhãn khoa ở trẻ sinh non. Clinical issues of ophthalmology, Stavropol. 1993; 133-134. (tiếng Nga)
6. Sidorenko E.I., Korsunsky A.A., Prityko A.G, et al. Thuật toán công việc của ngành nhãn nhi để phòng chống mù lòa cho trẻ sinh non. Tạp chí Nhãn nhi Liên bang Nga. 2015; 4: 45-52. (tiếng Nga)
7. Sidorenko E.I. Khái niệm mới về cơ chế bệnh sinh của bệnh võng mạc ở trẻ sinh non. Tạp chí Nhãn nhi Liên bang Nga. 2020; 3: 5-13. (tiếng Nga)
8. Petrov S.Yu. Hội nghị lý luận - khoa học “thảo luận các vấn đề nhãn khoaˮ. Ophthalmology. 2011;8(4):66-67. (tiếng Nga)
9. Funatsu H, Yamashita H, Ikeda T, Nakanishi Y, Kitano S, Hori S. Angiotensin II and vascular endothelial growth factor in the vitreous fluid of patients with diabetic macular edema and other retinal disorders. Am J Ophthalmol. 2002; 133(4): 537-543.
10. Zabelin M.V., Gordeev S.S., Petrov O.L., et al. Vai trò của thuốc chống tạo mạch trong điều trị bệnh nhân ung thư đại trực tràng di căn. Oncological coloproctology. 2018; 1:11-18. (tiếng Nga)
11. Kovalenko E.I., Osmanova L.I., Kononenko I.B., et al. Hóa trị kết hợp với bevacizumab cho bệnh ung thư vú. Kết quả của một nghiên cứu quan sát trong thực hành lâm sàng. Malignant tumors. 2017; 7(2): 54-61. (tiếng Nga)
12. Sekacheva M.I., Polishchuk L.O., Bagmet N.N, et al. Kết quả phẫu thuật điều trị ung thư đại trực tràng di căn sau khi điều trị bằng thuốc có bổ sung bevacizumab. Modern Oncology. 2012; 14(2): 38-41. (tiếng Nga)
13. Shcherbenko O.I. Bevacizumab (Avastin) trong điều trị khối u não. Tổng quan tài liệu. Bản tin của Trung tâm Khoa học Nga về X-quang thuộc Bộ Y tế Nga. 2012; 12(3): 14. (tiếng Nga)
14. Shcherbenko O.I. Dịch tễ học của dị tật não ở trẻ em. Tổng quan tài liệu. Bản tin của Trung tâm Khoa học Nga về X-quang thuộc Bộ Y tế Nga. 2012; 1: 10-20. (tiếng Nga)
15. Nikolaeva G.V., Sidorenko E.I., Guseva M.R., et al. Rối loạn thần kinh ở trẻ sinh non bị bệnh võng mạc. Journal of Neurology and Psychiatry. 2017; 117(11): 41-46. (tiếng Nga)
16. Nikolaeva G.V., Sidorenko E.I. Thiếu oxy tuần hoàn - cơ sở bệnh sinh của giai đoạn 1 bệnh võng mạc sinh non. Hội nghị khoa học và thực tiễn liên vùng với sự tham gia quốc tế của các bác sĩ nhãn khoa Khu vực phía Nam Liên bang Nga, các nước Caspi và các nước Biển Đen “Công nghệ đổi mới trong thực hành nhãn khoa khu vực”. 2017; 49-53. (tiếng Nga)
17. Sidorenko E.I. The term ophthalmopathy of prematurity more fully reflects the problems in the eye than retinopathy of prematurity. Internacional Journal of Clinical and Experimental Medical Sciences. 2021; 7(6): 160-164.
18. Geindreau M, Ghiringhelli F, Bruchard M. Vascular Endothelial Growth Factor, a Key Modulator of the Anti-Tumor Immune Response. Int J Mol Sci. 2021; 22(9): 4871.
19. Qaum T, Xu Q, Joussen AM, et al. VEGF-initiated blood-retinal barrier breakdown in early diabetes. Invest Ophthalmol Vis Sci. 2001; 42(10): 2408-2413.
20. Hofman P, Blaauwgeers HG, Tolentino MJ, et al. VEGF-A induced hyperpermeability of blood-retinal barrier endothelium in vivo is predominantly associated with pinocytotic vesicular transport and not with formation of fenestrations. Vascular endothelial growth factor-A. Curr Eye Res. 2000; 21(2): 637-645.