8. Experimenting production of lyophilized artificial blood samples contain the causative agents of bloodstream infections

Nguyen Thi Hong Nhien, Vu Quang Huy, Nguyen Vu Trung, Vo Thi Thuy Nga

Main Article Content

Abstract

This is and experimental research for production of artificial blood samples containing Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae cells by freeze-drying method with using sucrose 5% and human serum 20% as lyoprotectant to preserve bacteria. The empirical research method was used for this research. The one-way analysis of variance (ANOVA) is used to assess the homogeneity while T-test is used to assess stability at two different temperature ranges- at 22 - 30°C after 1, 3, 5, 7, 9, 12 weeks and at 2 - 8°C after 1, 2, 3, 4, 5, 6 months. Through the assessment of homogeneity, the Log average concentration of S. pneumoniae, H. influenzae cells in artificial blood samples were 5.610 ± 0.031 CFU/mL and 5.533 ± 0.022 CFU/mL (Fexperimental < Ftheory v‡ p > 0.05). By evaluating stability, at 22 - 30°C, SP samples were stable after 7 weeks (p = 0.091) and HI samples were stable after 3 weeks (p = 0.073); while at 2 - 8°C, SP samples were stable after 5 months (p = 0.051) and HI samples were stable after 3 months (p = 0.051). Through this research, we demonstrated that two sets of artificial blood samples containing S. pneumoniae and H. influenzae met the quality standards of ISO 13528 and ISO Guide 35.

Article Details

References

1. Singer M, Deutschman C. S, Seymour C. W, et al. The Third International Consensus Definitions for Sepsis and Septic Shock (Sepsis-3). JAMA. 2016; 315(8): 801-810.
2. Bộ Y tế. Quyết định số 2429/QĐ-BYT. Quyết định Ban hành tiêu chí đánh giá mức chất lượng phòng xét nghiệm Y học. 2017: 27-28.
3. Vũ Quang Huy, Trần Thái, Bùi Quang Sang và cộng sự. Nâng cao chất lượng xét nghiệm y học từ 2015 đến 6 tháng đầu 2018 qua các chương trình ngoại kiểm - Trung tâm kiểm chuẩn chất lượng xét nghiệm Bộ Y tế tại Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 2018; 22(5): 290-297.
4. World Health Organization. WHO/NICD microbiology external quality assessment programme in Africa. 2007.
5. World Health Organization. WHO manual for organizing a national external quality assessment programme for health laboratories and other testing sites. 2016.
6. Vũ Quang Huy, Hà Mạnh Tuấn, Hoàng Tiến Mỹ và cộng sự. Nghiên cứu thử nghiệm mẫu máu giả định ứng dụng trong ngoại kiểm vi sinh. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 2019; 23(3): 324-331.
7. Vũ Quang Huy, Lê Ngọc Minh Trân. Xây dựng quy trình thử nghiệm sản xuất mẫu tiêu bản nhuộm Gram, mẫu phân và mủ giả định dùng trong Ngoại kiểm vi sinh. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 2017; 21(5): 231-238.
8. Fonseca F, Cenard S, Passot S. Freeze-drying of lactic acid bacteria. Methods in Molecular Biology. 2015; 477-488.
9. Hà Mạnh Tuấn, Vũ Quang Huy, Trần Nhật Nguyên và cộng sự. Nghiên cứu sản xuất mẫu nước tiểu giả định ứng dụng trong ngoại kiểm tổng phân tích 10 thông số nước tiểu. Tạp chí Y Dược học quân sự. 2019; 44(5): 34-40.
10. Tran Diep Tuan, Vu Quang Huy, Huynh Minh Tuan, et al. Production and application of lyophilized urine samples used in microbiology external quality assessment programme in Vietnam. MedPharmRes. 2021; 5(2): 29-35.
11. The International Organization for Standardization. ISO 13528:2015. Statistical methods for use in proficiency testing by interlaboratory comparison. 2015.
12. Tiêu chuẩn Quốc gia. TCVN 8245:2009 (ISO GUIDE 35:2006). Mẫu chuẩn-Nguyên tắc chung và nguyên tắc thống kê trong chứng nhận. 2009.
13. Peiren J, Buyse J, De Vos P. Improving survival and storage stability of bacteria recalcitrant to freeze-drying: a coordinated study by European culture collections. Appl Microbiol Biotechnol. 2015; 99(8): 3559-3571.
14. Adams G. The Principles of Freeze-Drying. Methods in Molecular Biology. 2007.
15. Kupletskaya M B, Netrusov A I. Viability of lyophilized microorganisms after 50-year storage. Microbiology. 2011; 80(6): 850-853.