32. Determinants of sleep quality by psqi scale among students of Lam Dong Medical College in 2024

Nguyen Tuan Anh, Duong Quy Sy, Dao Xuan Vinh

Main Article Content

Abstract

Poor sleep quality is reportedly prevalent among students and has been related to a range of health outcomes and reduced academic performance. This cross-sectional study was conducted on 492 students at Lam Dong Medical College between January and March 2024 to evaluate the quality of sleep among students. The data were collected using the Pittsburgh Sleep Quality Index (PSQI), administered self-administered questionnaires. STATA 17.0 was used for the statistical analysis of thecollected data. The results showed that most students were women, accounting for 84.6%; men accounted for 15.4%. The mean sleep duration was 7.17 ± 1.04 hours per night. The overall PSQI score in all seven components was 4.47 ± 2.83. Sleep disorders were found to be 32.1%, of which 29.1% had average sleep quality and 3.0% had poor sleep quality. Sleep disorders in 1st-year students were 41.6% higher than in 2nd and 3rd-year students (26.3% and 21.7%, respectively); the difference was statistically significant with p < 0.05. There is a need for consulting and support solutions for students with insufficient sleep quality.

Article Details

References

1. Czeisler CA. Duration, timing and quality of sleep are each vital for health, performance and safety. Sleep Health: Journal of the National Sleep Foundation. 2015;1(1):5-8.
2. Trần Đức Sĩ, Nguyễn Thanh Hiệp. Chất lượng giấc ngủ và thói quen sinh hoạt của sinh viên trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch. Tạp chí Y học Việt Nam. 2021;509(2).
3. Trịnh Mỹ Linh, Đỗ Thị Hương, Ngô Thị Hải Lý. Chất lượng giấc ngủ và các yếu tố liên quan của sinh viên Khoa Điều dưỡng - kỹ thuật y học, Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Y Dược học Cần Thơ. 2022(55):87-94.
4. Trần Phan Thanh Hiếu, Cao Nguyễn Hoài Thương, Hồ Nguyễn Anh Tuấn. Chất lượng giấc ngủ của sinh viên trường đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch và các yếu tố liên quan. Tạp chí Y học Việt Nam. 2022;514(số đặc biệt):272-279.
5. Tô Minh Ngọc, Nguyễn Đỗ Nguyên, Phùng Khánh Lâm, và cs. Thang đo chất lượng giấc ngủ PITTSBURGH phiên bản tiếng việt. Tạp chí Y học Tp. Hồ Chí Minh. 2014;18:664-670.
6. Buysse DJ, Reynolds III CF, Monk TH, et al. The Pittsburgh Sleep Quality Index: a new instrument for psychiatric practice and research. Psychiatry research. 1989;28(2):193-213.
7. Alhazzani N, Masudi E, Algarni A, et al. The relationship between sleep patterns and academic performance among medical students at King Saud Bin Abdulaziz University for Health Sciences. 2018;70(7):1131-1134.
8. Romero-Blanco C, Rodríguez-Almagro J, Onieva-Zafra MD, et al. Sleep pattern changes in nursing students during the COVID-19 lockdown. International journal of environmental research public health. 2020;17(14):5222.
9. Nsengimana A, Mugabo E, Niyonsenga J, et al. Sleep quality among undergraduate medical students in Rwanda: a comparative study. Scientific Reports. 2023;13(1):265.
10. Đỗ Thế Bon, Lê Thị Yến Nhi, Nguyễn Tiệp Đan, và cs. Khảo sát chất lượng giấc ngủ và ứng dụng chu kỳ giấc ngủ đối với sinh viên y khoa Trường Đại học Duy Tân. Tạp chí Nội tiết Đái tháo đường. 2022;47:141-149.
11. Nguyễn Thị Thu Hường, Lê Đình Luyến, Đoàn Ngọc Thủy Tiên, và cs. Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến chất lượng giấc ngủ của sinh viên trường Đại học Y Hà Nội. Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức khỏe và Phát triển. 2022;6:27-35.
12. Maheshwari G, Shaukat F. Impact of poor sleep quality on the academic performance of medical students. Cureus. 2019;11(4).
13. Hoàng Thị Thuận, Nguyễn Thị Phương Thanh, Nguyễn Quang Hùng, và cs. Thực trạng chất lượng giấc ngủ của sinh viên Y đa khoa trường Đại học Y Dược Hải Phòng năm 2020. Tạp chí Y học dự phòng. 2021;31:203-209.
14. Hirshkowitz M, Whiton K, Albert SM, et al. National Sleep Foundation’s sleep time duration recommendations: methodology and results summary. Sleep health. 2015;1(1):40-43.